• No results found

Giaotrinh Ads Suvery&Ads Road12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Giaotrinh Ads Suvery&Ads Road12"

Copied!
116
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Full text

(1)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 1

ADS SUVERY VÀ ADS ROAD

PHẦN I M

M

C

C

Đ

Đ

Í

Í

C

C

H

H

K

K

H

H

Ó

Ó

A

A

H

H

C

C

Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về Thiết kế đường ô tô và sử dụng phần mềm ADS Road trong công tác thiết kế đường ô tô.

PHẦN II C

C

À

À

I

I

Đ

Đ

T

T

P

P

H

H

N

N

M

M

M

M

A

A

D

D

S

S

C

C

I

I

V

V

I

I

L

L

ADS Civil Series là bộ giải pháp của công ty cổ phần Bạn Việt … một công ty dẫn đầu về công nghệ tự động hóa thiết kế hạ tầng…một công dân có trách nhiệm…một doanh nghiệp có đạo đức…VietBuddy là tất cả và còn hơn thế nữa. Tại VietBuddy, các sản phẩm của chúng tôi, nguồn nhân lực của chúng tôi, phương pháp và đạo đức kinh doanh của chúng tôi được xây

dựng và duy trì ở chuẩn mực cao nhất, giúp chung tôi đóng góp một cách hiệu quả cho một thế giới tốt đẹp hơn…

ADS Civil Series: ADS Survey, ADS Road, ADS Level, ADS Sewer ….

o ADS Civil Series chạy trên tất cả HĐH Windows: 2000, XP, Vista, 7, 8. o ADS Civil Series chạy trên nền AutoCAD 2007, 2008, 2009.

o Các bước cài đăt phần mềm:

 Chọn đến thư mục chứa bộ cại đặt của phần mềm ADS đã được lưu trữ trên máy tính:

(2)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 2

Kích đúp chuột chạy tệp setup.exe để bắt đầu cài đặt. Xuất hiện hộp thoại, chọn Next

(3)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 3  Xuất hiện hộp thoại, nhập tên, đơn vị công tác sau đó chọn Next

(4)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 4  Xuất hiện hộp thoại thông báo quá trình cài đặt đã sẵn sàng, chọn Install

(5)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 5  Trong quá trình cài đặt sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu cài đặt thư viện hệ

thống, chọn Yes để tiếp tục

(6)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 6  Trên màn hình desktop hiện 2 biểu tượng của chương trình

ADS:

Icon ADS Startup: Đặt nền chạy chương trình.

Icon ADS Civil Series: Biểu tượng chạy chương trình.

PHẦN III A

A

D

D

S

S

_

_

S

S

U

U

R

R

V

V

E

E

Y

Y

:

:

M

M

Ô

Ô

H

H

Ì

Ì

N

N

H

H

Đ

Đ

A

A

H

H

Ì

Ì

N

N

H

H

III.1 Nhập số liệu khảo sát

o Số liệu toàn đạc điện tử

Số liệu toàn đạc được đo từ máy toàn đạc điện tử, sau khi thu thập ngoài hiện trường về trút ra máy tính sẽ được 1 tệp file *.TXT.

Cấu trúc dữ liệu điểm dùng cho ADS Civil

Mỗi điểm đo bao gồm 1 dòng gồm có các thông tin: STT, x, y, z và mã điểm.

(7)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 7 B2 11 1 B3 11 1 B4 11 1 B1 11 1 B5 11 1

Ngăn cách giữa các trường dữ liệu là dấu Tab, Cách hay dấu “Phảy” ngoài 3 dấu chương trình hỗ trợ đọc mọi dấu khác đều được quy về 3 dấu cơ bản này.

Menu: ADS_Survey\Điểm đo \Tạo điểm từ tệp tọa độ (Cmd: ADS_DTD).

Hô ̣p thoa ̣i sẽ xuất hiê ̣n như sau :

Chọn vào nút tìm tới đường dẫn để file .txt, có thể lấy ví dụ file : XYZ Tab.txt trong folder XYZ -> C:\Program Files\Viet Buddy\ADS Civil Series\Template \ XYZ.

Chọn dấu ngăn cách giữa các cột dữ liệu là “ Dấu tab” .

Chọn “ Đồng ý” . Dữ liê ̣u điểm trong tê ̣p số liê ̣u *.txt sẽ được bắn xuống bản vẽ hiện thời.

Thực hiện lệnh Zoom Extents xem các điểm đo trên bản vẽ.

CHÚ Ý Điểm đo chỉ có thể xác định khi có ít nhất 3 yếu tố tọa độ, do vậy trong chương trình chỉ cho phép xóa các cột STT-Tên điểm và cột Code-Mã điểm. Các cột tọa độ X,Y,Z không cho phép xóa.

o Biên tập dữ liệu đo đạc.

B2

B3

(8)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 8  Cài đặt hiển thị điểm đo, Cmd: CDD

 Hiệu chỉnh điểm đo, Cmd: HCD.  Nâng hạ cao độ điểm đo, Cmd: NCD.  Tắt điểm đo trên bình đồ, Cmd: SMS.  Hiện điểm đo, Cmd:HDD.

 Xóa điểm trong vùng, Cmd: XDTV  Bật tắt điêm, Cmd: BTD

 Nối điểm tự động, Cmd: NDTD.

 Xuất điểm đo ra tệp tọa độ *.XYZ, Cmd: XTD. o Số liệu dạng bản đồ số hóa

Bản đồ được chụp và vẽ được các đường đồng mức dưới dạng các tờ bản đồ trên giấy.

(9)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 9 Sau khi số hóa ta được 1 tờ bản đồ gồm các đường đồng mức cái và con thể hiện dưới dạng các đường Polyline đã có cao độ.

o Số liệu dạng tuyến *.NTD

Đối với công trình dạng tuyến, việc khảo sát cả một vùng bình đồ gây tốn kém về mặt kinh tế mà vẫn không đảm bảo độ chính xác cao. Do vậy chỉ khảo sát 1 dải bình đồ dọc theo tim tuyến. Phương thức đo đạc theo tuyến là phương pháp đáp ứng được nhu cầu trên.

(10)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 10 Theo phương pháp đo này: Các cọc trên tuyến được đo cao độ, còn tọa độ được xác định bằng khoảng cách so với gốc tuyến hoặc so với cọc ngay trước nó. Mỗi cọc trên tuyến được đo về mỗi phía đến giới hạn công trình hoặc đến khi địa hình thay đổi không đáng kể.

Quy ước nhập khoảng cách trắc dọc

Quy ước nhập khoảng cách và cao độ trắc ngang

Khi nhập dữ liệu của các đoạn cong, các cọc đặc biệt bắt buộc phải nhập đúng quy định của mã nhận dạng. Giá trị góc chuyển hướng (hoặc góc

(11)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 11 B1

11 1

chắn cung) được nhập cùng với cọc P (cọc giữa đoạn cong). Căn cứ vào góc chuyển hướng và khoảng cách giữa các cọc đặc biệt, chương trình sẽ tự động tính toán ra bán kính cong của đoạn cong khi vẽ tuyến.

Các cọc đặc biệt trong ADS Civil được quy ước với tên: ND, TD, P, NC, TC.

Quy ước góc chuyển hướng và chắn cung:

Góc có giá trị lớn hơn -1800 và nhỏ hơn 1800. Các góc nhập ngoài khoảng này đều được quy đổi về nằm trong khoảng này.

Dấu của góc được quy ước là dương (+) cho góc ngoặt trái và (-) cho góc ngoặt phải.

Menu: ADS_Survey \ Khảo sát tuyến \ Nhập tuyến, Cmd: NT Trên giao diện chính mở ra form số liệu nhập như sau:

Quy ước nhập góc chắn cung góc dương.

Quy ước nhập góc chuyển hướng góc dương.

(12)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 12 B2 11 1 B3 11 1

Click vào nút Thiết lập các thông số cách nhập tương ứng cách thu thập dữ liệu cách đo

Nhập số liệu theo mẫu ghi ngoài hiện trường bằng sổ vào form nhập. CHÚ Ý: Có thể nhập trên MS Excel theo các định dạng tương tự rồi copy vào trên form nhập dữ liệu tuyến.

Trắc ngang trái

Bảng dữ liệu trắc dọc

(13)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 13 B4

11 1

Click vào biểu tượng để lưu lại tệp dữ liệu đã nhập dưới dạng số liệu *.NTD.

o Số liệu dạng CAD.

 Số liệu của bản vẽ bình đồ Topo.  Số liệu bản vẽ bình đồ Nova – TDN.  Số liệu MapInfo, Civil 3D, SoftDesk..  Số liệu AutoCAD.

III.2 Xây dựng bình đồ địa hình số 3D

Mô hình đi ̣a hình (MHĐH) là một đối tượng để mô hình hóa bề mặt (tự nhiên hoă ̣c thiết kế) trên cơ sở tam giác hóa các dữ liê ̣u điểm , đường rời ra ̣c.

 Trong ADS không giới hạn số lượng MHĐH, mọi MHĐH là một bề mặt địa hình đều được xây dựng từ tập hợp các điểm và các đường. Có thể có một hoặc nhiều loại đối tượng cùng tham gia vào một MHĐH.

MHĐH sử dụng thuâ ̣t toán tam giác béo , kết hợp với các tham số điều khiển (đứ t gãy, hố, đường bao) nhằm mô hình hóa xác thực nhất với bề mă ̣t thực tế .

 MHĐH là cơ sở để nô ̣i suy cao đô ̣ , vẽ mặt cắt địa hình và vẽ đường đồng mức đi ̣a hình.

 Quá trình xây dựng MH ĐH là mô ̣t quá trình lă ̣p đi lă ̣p la ̣i nhiều lần để xây dựng đươ ̣c bề mă ̣t giống với thực tế nhất có thể . Mỗi thao tác chỉnh sửa đối tươ ̣ng cơ sở hay đă ̣t la ̣i tham số điều khiển sẽ được câ ̣p nhâ ̣t vào mô hình để ta ̣o thành mô hình mới .

(14)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 14

 Các loại đối tượng chính tham gia xây dựng MHĐH : 

 Điểm đo : là các điểm cao trình đọc từ tệp tọa độ. Mỗi điểm đo tham gia vào mô hình sẽ tạo thành 1 đỉnh của MHĐH (lưới tam giác)

Các điểm đo rời rạc chưa tham gia MHĐH

Các điểm đo khi xây dựng MHĐH

Vai trò điểm đo tham gia trong mô hình địa hình

 Đường đứt gãy địa hình : là các đường 3D Polyline. Mỗi đỉnh của đường đứt gãy địa hình sẽ tham gia như một điểm đo. Các cạnh của đứt gãy địa hình sẽ tham gia thành 1 cạnh của (MHĐH). Các cạnh của MHĐH không được phép cắt qua các cạnh của đứt gãy địa hình.

Đối tượng đường  Đứt gãy địa hình  Đường đồng mức Đối tượng điểm  Điể m đo  AcadPoint  AcadText  AcadBlock Đối tượng biên  Bao địa hi ̀nh  Hố địa hi ̀nh

Tham số hiển thị

Mô hình địa hình (Lưới tam giác) Đối tượng cơ sở

Hiệu chỉnh Đối tượng cơ sở

(15)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 15 Khi không có đứt gãy đi ̣a hình

tham gia MHĐH

Khi có đứt gãy đi ̣a hình tham gia MHĐH

Vai trò đứt gãy địa hình tham gia trong mô hình địa hình

 Đường đồng mức địa hình : là các đường Polyline có cao độ. Về bản chất, đường đồng mức là các đường đứt gãy địa hình, tuy nhiên nó có thêm điều kiện đảm bảo các tam giác của MHĐH không nối trên cùng 1 đường đồng mức

Các đường đồng mức là đối tượng đứt gãy đi ̣a hình thông thường

Các đường đồng mức là đối tượng đường đồng mức

Vai trò đường đồng mức tham gia trong mô hình địa hình

(16)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 16 B2 B1 11 1

Mô hình đi ̣a hình không có đường bao

Mô hình đi ̣a hình có đường bao

Vai trò đường bao địa hình tham gia trong mô hình địa hình

 Hố địa hình : là giới hạn trong (các vùng bỏ qua) của MHĐH

Hố đi ̣a hình 2D Hố đi ̣a hình 3D Vai trò hố địa hình tham gia trong mô hình địa hình III.2.1. Tạo mới MHĐH

Thứ tự tạo mô hình địa hình như sau:

Kích phải chuột ở mục “Mô hình địa hình” trên panel chính của chương trình. Chọn menu: “Tạo mới mô hình địa hình”

(17)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 17   Nhập tên MHĐH. Chú ý tên MHĐH chỉ được phép nhập 1 lần không được phép thay đổi.   Nhập mô tả 

 Chọn layer cho đối tượng MHĐH

 Ấn vào biểu tượng Save để kết thúc việc tạo MHĐH

 Trên Cây dữ liệu của Panel chính sẽ hiển thị MHĐH vừa tạo.

III.2.2. Quản lý các đối tượng xây dựng mô hình

MHĐH được xây dựng từ các đối tượng cơ sở như điểm đo, đường ĐM, … Mỗi đối tượng cơ sở được thêm vào hay bớt đi sẽ tạo ra các MHĐH khác nhau. Để thuận tiện cho việc quản lý các đối tượng cơ sở, mỗi MHĐH trong ADS đều

Tên MHĐH 1 Ghi chú MHĐH 2 Layer 3 4

(18)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 18 được hiển thị tường minh trên cây dữ liệu. Trên đó, các đối tượng cơ sở sẽ được phân chia thành các nhóm để người sử dụng dễ dàng quản lý mỗi từng loại đối tượng (Số lượng, thành phần, …)

 Thêm đối tượng xây dựng mô hình

 Kích phải chuột vào mục đối tượng cần thêm (VD kích phải chuột ở mục điểm đo để thêm điểm đo vào MHĐH)

 Chọn menu Thêm mới đối tượng

 Chọn các đối tượng cần thêm (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter

 Trên cây dữ liệu cập nhật tự động số đối tượng tham gia vào MHĐH

(19)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 19

 Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo đã có trong MHĐH

(20)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 20 1. Loại đối tượng xây dựng mô hình

 Kích phải chuột vào mục đối tượng cần loại (VD kích phải chuột ở mục điểm đo để thêm điểm đo vào MHĐH)

(21)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 21

 Chọn menu Loại bỏ đối tượng

 Chọn các đối tượng cần loại bỏ (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter

 Trên cây dữ liệu cập nhật tự động số đối tượng còn lại tham gia vào MHĐH

 Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo đã có trong MHĐH

 Kích trái chuột ở mục MHĐH, chọn menu Build mô hình địa hình Kích đúp chuột trái

(22)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 22 CHÚ Ý: Đối với các loại đối tượng khác phương thức thêm, loại đối tượng cũng thực hiện tương tự. Đối với đối tượng là đường đồng mức, thêm ở mục đường đồng mức, không thêm ở mục đứt gãy địa hình. Sau khi thêm hoặc bớt bất cứ đối tượng nào cũng phải build lại mô hình địa hình để cập nhật.

III.2.3. Hiệu chỉnh MHĐH

Việc hiệu chỉnh MHĐH thực chất là việc thêm, bớt các đối tượng cơ sở của MHDH. Khi thêm, bớt các đối tượng cần xây dựng lại mô hình bằng cách kích phải chuột ở tên mô hình, sau đó chọn menu Build mô hình địa hình

III.2.4. Hiển thị MHĐH A. Vẽ lưới tam giác

Lưới tam giác là thể hiện của MHĐH dưới dạng 3D. Việc quan sát lưới tam giác 3D sẽ giúp quá trình biên tập hiệu chỉnh MHĐH thuận tiện và trực quan hơn. Trình tự vẽ lưới tam giác như sau:

(23)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 23

Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ lưới tam giác, chọn menu Vẽ lưới tam giác

 Lưới tam giác mặc định được hiển thị màu theo dải màu tương ứng với cao độ của địa hình.

B. Hiển thị mũi tên hướng dốc

 Mũi tên hướng dốc là đối tượng gắn liền với MHĐH. Mỗi tam giác của lưới tam giác có 1 mũi tên hướng dốc, mũi tên đó hiển thị độ dốc lớn nhất trong mặt phẳng tạo bởi 3 đỉnh của tam giác.

 Mũi tên hướng dốc là cơ sở để người sử dụng phân tích đánh giá địa hình để vẽ được các đường phân thủy địa hình.

 Đối với các tam giác ngang phẳng (cao độ 3 đỉnh bằng nhau) thì không hiển thị mũi tên hướng dốc.

 Trình tự hiển thị mũi tên hướng dốc của MHĐH như sau: 

 Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ lưới tam giác, chọn menu Thông số địa hình.

(24)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 24 

 Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình. Chọn mục Hướng dốc địa hình

(25)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 25 

 Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt hướng dốc địa hình. Chọn mục Hiển thị, đổi giá trị False thành True, sau đó ấn vào biểu tượng Save.

(26)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 26 C. Vẽ đường đồng mức

 Đường đồng mức địa hình là kết quả quan trọng của MHĐH. Về cơ bản đường đồng mức phản ánh chính xác bề mặt của MHĐH. Căn cứ trên các đường đồng mức, người thiết kế có thể dễ dàng vạch tuyến thiết kế, lựa chọn vị trí bố trí các công trình trên tuyến hợp lý và chính xác.

 Đường đồng mức tùy theo từng tỷ lệ bản đồ sẽ có các bước cao độ khác nhau. Thông thường với tỷ lệ bản đồ 1:1000 thì bước đường đồng mức là 1m. với tỷ lệ 1:500 thì bước đường đồng mức là 0.5m, …

 Đường đồng mức được vẽ ra là dạng đường trơn (Trừ một số trường hợp đặc biệt như đường đồng mức của mô hình thiết kế, … thì đường đồng mức là đường thẳng không làm trơn). Các đường đồng mức có các điểm khống chế là các điểm giao cắt với cạnh của MHĐH. Từ các điểm khống chế đó, đường đồng mức sẽ có 1 hệ số làm trơn để hiển thị gần chính xác bề mặt MHĐH. Có 2 dạng làm trơn đường đồng mức:

3 4

(27)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 27 

 Làm trơn qua đỉnh: Đường làm trơn đi qua điểm khống chế. 

 Làm trơn không qua đỉnh: Đường làm trơn không đi qua đỉnh khống chế.

Làm trơn qua đỉnh Làm trơn không qua đỉnh Các dạng làm trơn đường đồng mức

 Trình tự vẽ đường đồng mức của MHĐH như sau: 

 Kích phải chuột vào tên MHĐH cần vẽ đường đồng mức. Chọn menu Thông số địa hình

(28)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 28 

 Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số đường đồng mức:

(29)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 29 

 Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình. Chọn mục Đường đồng mức

 Chọn khoảng cao độ vẽ đường ĐM (giá trị mặc định vẽ từ cao độ nhỏ nhất đến cao độ lớn nhất của MHĐH)

 Chọn bước đường đồng mức và số đường con/ đường chính. Giá trị số đường con/ đường chính chỉ có ý nghĩa khi vẽ đường đồng mức không tô màu theo độ cao.

 Chọn kiểu làm trơn và hệ số làm trơn (Giá trị hệ số làm trơn có giá trị từ 0-1, 0: Không làm trơn, 1: làm trơn tối đa)   Chọn màu hiển thị đường đồng mức 3 4 5 6 7 8 9

(30)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 30

 Tô màu theo độ cao: Dùng để quan sát địa hình (khi đó tùy theo cao trình thì đường đồng mức sẽ có màu khác nhau tương ứng với cao trình)

 Không tô màu theo độ cao: Dùng để in ấn. Lúc này cần chọn màu cho đường cái và đường con.

 Chọn khoảng cách điền nhãn đường ĐM 

 Ấn vào biểu tượng save 

 Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ mặt cắt địa hình, chọn menu Vẽ đường đồng mức

D. Tra cứu cao độ địa hình

Tra cứu cao độ địa hình là công cụ để kiểm tra cao độ nội suy của địa hình tại vị trí bất kỳ. Cao độ kiểm tra có thể dùng làm cơ sở để đặt các công trình hoặc đơn giản chỉ để kiểm tra MHĐH đã thực sự đúng với thực tế hay chưa. Trình tự tra cao độ địa hình như sau:

(31)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 31 

Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần tra cao độ, chọn menu Tra cao độ

 Chỉ điểm cần tra cao độ trên bản vẽ. 

 Cao độ sẽ được hiển thị ở dòng nhắc lệnh Command line.

(32)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 32 E. Vẽ mặt cắt địa hình

Mặt cắt địa hình là công cụ thuận tiện và trực quan để kiểm tra lại MHĐH. Mặt cắt địa hình thể hiện đầy đủ và chính xác sự thay đổi địa hình của mô hình địa hình theo một phương của mặt cắt. Trình tự vẽ mặt cắt địa hình như sau:

 Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ mặt cắt địa hình, chọn menu Vẽ mặt cắt địa hình

 Lần lượt chỉ các điểm xác định mặt bằng của tuyến mặt cắt. Kết thúc ấn Enter.

(33)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 33 Xác định tim mặt cắt địa hình   Nhập tỷ lệ đứng (Chỉ cần nhập mẫu số của tỷ lệ (VD 1:100 thì chỉ cần nhập 100) 

 Nhập tỷ lệ ngang (Chỉ cần nhập mẫu số của tỷ lệ (VD 1:1000 thì chỉ cần nhập 1000)   Nhập cao độ min (Để xác định mức so sánh tự động)   Chỉ điểm chèn mặt cắt địa hình trên bản vẽ. Mặt cắt địa hình III.2.5. Xóa MHĐH 

 Để xóa MHĐH, kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần xóa, chọn menu Xóa mô hình địa hình

(34)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 34

PHẦN IV A

A

D

D

S

S

_

_

R

R

O

O

A

A

D

D

:

:

T

T

H

H

I

I

T

T

K

K

T

T

U

U

Y

Y

N

N

Đ

Đ

Ư

Ư

N

N

G

G

IV.1 Thiết kế tuyến đường từ bình đồ

Sau khi đã xây dựng được bản đồ số từ số liệu đo toàn đạc hoặc bản đồ địa hình in trên giấy, tọa độ của mọi điểm trên bề mặt này đều có thể được tính ra một cách gần đúng dựa vào các thuật toán nội suy.

Việc thiết kế mặt bằng tuyến đường gồm các công việc : Định vị tim tuyến, bố trí đường cong và siêu cao, chèn và rải cọc trên tuyến, …

IV.1.1. Khai báo tuyến đường 

 Dùng lệnh Polyline (lệnh tắt: PL) của AutoCAD để vẽ đường tim tuyến trên bề mặt địa hình vừa tạo ra.

Đường Polyline tim tuyến

Chọn menu ADS_Road  Tạo tuyến (lệnh tắt: T), sau đó chọn vào Polyline đã vẽ. Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Khai báo tuyến

(35)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 35 Hộp thoại Tạo tuyến

 Nhập tên tuyến (tên tuyến chỉ dùng các ký tự thường (A-z, 0-9) không dùng ký tự đặc biệt

 Chọn tiêu chuẩn thiết kế: trong chương trình đã tích hợp sẵn TCVN 4054-98 và TCVN 4054-2005.   Chọn cấp đường thiết kế.   Nhập lý trình gốc 

 Ấn vào biểu tượng Đồng ý để chấp nhận

CHÚ Ý Gốc tuyến và hướng tuyến được xác định tự động theo chiều của Polyline tim tuyến đã vẽ trước đó.

IV.1.2. Thiết kế đường cong nằm trên tuyến (cắm cong). 

Chọn menu ADS_Road  Hiệu chỉnh tuyến  Bố trí đường cong và siêu cao(lệnh tắt: CN). Sau đó dùng chuột chọn vào đỉnh cần bố trí cong, panel chính của chương trình xuất hiện hộp thoại bố trí đường cong và siêu cao

2 3

4 1 5

(36)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 36 Hộp thoại Thiết lập các thông số cho đường cong nằm trên tuyến

 Thiết lập các thông số cho đoạn cong của tuyến phù hợp với các chỉ tiêu đã tính toán và với quy trình thiết kế. Sau đó nhấn vào biểu tượng save để xác nhận.

(37)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 37 Kết quả bố trí đường cong nằm

 Trong trường hợp có nhiều đoạn cần cắm cong trên tuyến thì lặp lại bước Thiết kế đường cong nằm đến khi nào hết các đường cong cần bố trí. Hoặc chọn các mũi tên để di chuyển đến đoạn cong cần bố trí IV.1.3. Bố trí cọc trên tuyến.

Cọc là cơ sở để thiết kế và thi công tuyến đường đã thiết kế. Cọc có các loại chính:

 Cọc đặc biệt: là các cọc đánh dấu vị trí hình học đặc biệt của mặt bằng tuyến đường. Đó là các điểm chuyển tiếp đoạn thẳng với đoạn cong và với đoạn chuyển tiếp. Các cọc đặc biệt được quy đinh đặt tên

 ND: Cọc bắt đầu đường cong chuyển tiếp

 TD: Cọc bắt đầu đoạn cong tròn

 P: Cọc giữa đoạn cong tròn

 TC: Cọc kết thúc đoạn cong tròn

 NC: Cọc kết thúc đường cong chuyển tiếp 

 Cọc lý trình: là các cọc rải đều trên tuyến 

 Cọc địa hình: là các cọc ở các vị trí địa hình tự nhiên thay đổi đột ngột hoặc chuyển hướng độ dốc.

 Cọc địa vật: là các cọc phụ tại các vị trí có các công trình trên tuyến (đầu cầu, cống, …)

IV.1.4. Phát sinh cọc

Phát sinh cọc thường dùng để rải các cọc lý trình cách đều trên tuyến và các cọc đặc biệt của tuyến

(38)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 38 

 Chọn menu ADS Road  Cọc trên tuyến  Phát sinh cọc (lệnh tắt: PSC), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Phát sinh cọc

 Chọn MHĐH để lấy số liệu tự nhiên   Chọn khoảng lý trình cần phát sinh cọc (Có thể dùng nút để xác định trên tuyến)   Nhập khoảng cách cần phát sinh cọc   Đánh dấu vào và   Ấn vào nút 

 Ấn vào biểu tượng Back để kết thúc lệnh và trở về panel chính

Hộp thoại thiết lập các thông số dùng để phát sinh cọc trên tuyến

2 3 4 5 1 6

(39)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 39 Kết quả sau khi thực hiện phát sinh cọc trên tuyến

IV.1.5. Chèn cọc (địa hình và cọc địa vật)

 Sau khi phát sinh tự động các cọc lý trình, cần phải bổ sung các cọc địa hình và các cọc địa vật.

 Cọc địa vật và cọc địa hình có thể chèn trên bình đồ hoặc trên trắc dọc hoặc tại một lý trình xác định.

 Các cọc địa hình chủ yếu được chèn trên trắc dọc, khi đó tất cả các thay đổi của địa hình sẽ hiển thị trực quan hơn.

IV.1.5.1 Chèn cọc trên trắc dọc 

Chọn menu ADS_Road  Trắc dọc tự nhiên  Vẽ trắc dọc tự nhiên (lệnh tắt: TD), sau đó chỉ điểm chèn trên bản vẽ.

Chọn menu ADS_Road  Trắc dọc tự nhiên  Hiệu chỉnh trắc dọc (lệnh tắt: HCTD), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc:

Bỏ dấu check ở Chỉ thể hiện cao độ tại cọc sau đó chọn Cập nhật thuộc tính trắc dọc

(40)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 40 

Chọn menu ADS_Road  Cọc trên tuyến  Chèn cọc trắc dọc (lệnh tắt: CCTD), chỉ vào các vị trí cần chèn bổ sung cọc (là các điểm có thay đổi địa hình) trên trắc dọc (Có thể sử dụng truy bắt điểm của Autocad để tăng độ chính xác)

1 2

(41)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 41 Xác định vị trí cần chèn cọc địa hình

Hình IV-1: Sau khi chèn bổ sung cọc địa hình

 Trên panel chính hiện bảng danh sách cọc, kích đúp chuột trái vào ô tên của cọc mới thêm, đặt lại tên cọc

(42)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 42 IV.1.5.2 Chèn cọc trên bình đồ

 Chọn menu ADS_Road  Cọc trên tuyến  Chèn cọc (lệnh tắt: CCT), chỉ vào các vị trí cần chèn bổ sung cọc (là các điểm có thay đổi địa hình) 

 Sau khi chèn các cọc thực hiện việc đổi lại tên cọc như đối với các cọc chèn trên trắc dọc.

IV.1.6. Xóa cọc

Trong trường hợp cọc chèn thêm và các cọc phát sinh ban đầu quá gần nhau (hoặc trùng nhau), để giảm khối lượng tính toán cho chương trình, ta có thể xóa đi một số cọc thông thường (lưu ý: không được xóa các cọc đặc biệt) bằng cách dùng trực tiếp lệnh Erase (lệnh tắt E) để xóa cọc trên bình đồ.

IV.1.7. Xuất số liệu tuyến.

Sau khi phát sinh cọc, chèn xóa cọc hợp lý thì cần xuất số liệu dạng tuyến để bố trí lên thực địa.

o Bảng tọa độ cọc

Menu: ADS _Road \ Bảng biểu \ Bảng tọa độ cọc Cmd: BTDC.

Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng tọa độ cọc. o Bảng yếu tố cong.

Menu: ADS_Road \ Bảng biểu \ Bảng yếu tố cong. Cmd: BYTC.

Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng yếu tố cong. o Bảng cắm cong.

Menu: ADS_Road \ Bảng biểu \ Bảng cắm cong. Cmd: BCC.

Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng cắm cong. o Xuất file số liệu .NTD.

Menu: ADS_Road \ Xuất số liệu tuyến. Cmd: XSLT

ADS Road xuất số liệu dạng .NTD -> Save file.

IV.2 Thiết kế tuyến từ tệp số liệu .NTD

IV.2.1. Tạo tuyến

 Tuyến được dựng lại từ tệp số liệu *.ntd, khi tuyến được dựng lại thì các yếu tố tuyến trong đoạn cong được dựng lại thông qua tên ký hiệu của

(43)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 43 chương trình như: ND, TD, P, TC, NC. Từ các tên này khoảng cách lẻ và góc chuyển hướng chương trình sẽ dựng được lại các yếu tố của các đường cong trên tuyến.

 Tuyến được xác định theo một điểm gốc tuyến và phương vị hướng tuyến gốc.

Đầu tuyến là đoạn thẳng Đầu tuyến là đoạn

cong

 Tuyến được dựng lại có đầy đủ góc chuyển hướng, các đoạn cong và tên các cọc.

Menu: ADS_Road \ Tạo tuyến từ tệp số liệu Cmd: TT 1 2 Nhập tên tuyến 3 4 5

(44)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 44

 Chọn vào nút để lấy đường dẫn tệp *.ntd, nhập tên tuyến … -> Tạo tuyến.

 Nhập tên tuyến: Ví dụ T1, T2…

 Chọn tiêu chuẩn thiết kế: 4054 -2005.

 Chọn cấp đường Vtk….

 Nhập lý trình gốc hoặc để mặc định.

 Click nút “Tạo tuyến” -> Click 2 điểm xác định hướng tuyến vẽ trên AutoCAD.

Ưu điểm:

Số liệu trắc dọc, trắc ngang có độ chính xác cao. Nhược điểm:

 Thời gian thu thập số liệu trắc dọc, trắc ngang ngoài hiện trường lớn, tốn kém chi phí thu thập số liệu đo đạc, do vậy thường được thu thập trong bước thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công hay hoàn công.

 Vì dựng lại tuyến bằng số liệu *.ntd nên có sai số khi dựng lại tuyến, tuyến thường được dựng lại sai số theo 2 chiều X và Y. Do vậy tọa độ điểm cuối của tuyến thường bị lệch so với điểm cuối của bước dự án được xác định trên bản đồ. Sự sai số này là đáng kể nếu chiều dài tuyến lớn và trên tuyến có nhiều góc chuyển hướng.

 Tên cọc đặc biệt bắt buộc phải tuân thủ theo định nghĩa chương trình: ND, TD, P, TC, NC…

Để khác phục nhược điểm 2 và 3 của cách tạo tuyến *.ntd thì chương trình ADS Road cho phép tạo tuyến theo tệp *.ntd kết hợp với Pline đã đóng là tuyến ở bước thiết kế cơ sở.

(45)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 45 CHÚ Ý: Đối với cách thu thập số liệu tuyến trắc dọc, trắc ngang của phần mềm khác đều được chuyển về tệp số liệu *.ntd để vẽ tuyến như: *.tdtn, *dcf & dpf…Khi tuyến vẽ từ tệp số liệu *.ntd lên bản vẽ thì tuyến này tương tự như tuyến được đóng trên bình đồ số hóa 3D, mọi hiệu chỉnh là tương tự.

IV.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên.

IV.2.2.1. Khai báo mẫu bảng trắc dọc

 Bảng trắc dọc là bảng thông tin chú thích cho trắc dọc .

 Mỗi đường cao đô ̣ trên trắc do ̣c (tự nhiên, thiết kế, …) đều được xác định bởi cao đô ̣ và khoảng cách. Các giá trị cao độ và khoảng cách đó được ghi trên bảng trắc do ̣c.

 Bảng trắc dọc có 2 phần: 

Phần đầu bảng , là các nhãn chú thích cho giá trị hiển thị bên trong bảng . Phần này có mô ̣t số trường hợp không hiển thi ̣ lên .

 Phần nội dung là phần điền các giá trị theo các trường dữ liệu (Cao độ, khoảng cách, …) của các đường hiển thị trên trắc dọc .

 Trình tự khai báo mẫu bảng trắc dọc như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Trắc dọc tự nhiên  Khai báo mẫu bảng trắc dọc (lệnh tắt: MBTD). Panel chính của chương trình hiện hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc dọc

(46)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 46 Hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc dọc

Thêm mới mẫu bảng

 Kích phải chuột ở bảng danh sách mẫu bảng trắc dọc , chọn menu

 Xuất hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i :

Nhâ ̣p tên mẫu bảng vào mục

Đánh dấu vào mục để tạo một số trường dữ liệu mặc định cho bảng trắc do ̣c.

 Chọn để tạo mẫu bảng trắc dọc mới . 

 Chọn để hủy lệnh . Hiê ̣u chỉnh mẫu bảng

(47)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 47 

Chọn vào mẫu bảng cần hiê ̣u chỉnh trong danh sách mẫu bảng

Thông tin chi tiết của nô ̣i dung bảng được liê ̣t kê ở phần nô ̣i dung

Để thêm mô ̣t hàng cho nô ̣i dung bảng ấn vào nút trên thanh công cụ 

Để sắp xếp thứ tự các hàng sử dụng công cụ hoặc trên thanh công cụ

Để xóa mô ̣t hàng , chọn vào hàng cần xóa , ấn nút trên thanh công cụ

Để hiê ̣u chỉnh 1 hàng, chọn vào hàng đó trên danh sách , nhâ ̣p mới hoă ̣c thiết lập lại các thông số:

 Nhâ ̣p nhãn hiển thi ̣ trên đầu bảng ở cô ̣t nhãn . Nhãn này sẽ được hiển thị ở phần đầu bảng của bảng trắc dọc .

 Chọn nội dung hiển thị trong danh sách (Cao độ tự nhiên , khoảng cách lẻ, …). Nô ̣i dung bảng sẽ được hiển thị ở phần nội dung của bảng trắc do ̣c.

 Thiết lâ ̣p các thông số lớp (layer), kiểu chữ , màu, chiều cao chữ trong bảng, chiều cao hiển thi ̣ hàng .

 Ấn nút trên thanh công cụ để lưu lại thông tin cho mẫu bảng.

Đặt mẫu bảng hiê ̣n hành

 Chọn vào mẫu bảng cần chọn làm hiện hành trong danh sách mẫu bảng . 

Đánh dấu check vào cô ̣t “Hiê ̣n hành” Câ ̣p nhâ ̣t mẫu bảng

 Chọn vào mẫu bảng cần cập nhật trong danh sách mẫu bảng . 

 Kích phải chuột , chọn menu . Khi đó toàn bô ̣ các trắc do ̣c trong bản vẽ đang sử dụng mẫu bảng câ ̣p nhâ ̣t sẽ được câ ̣p nhâ ̣t t ự đô ̣ng. Xóa mẫu bảng

 Chọn vào mẫu bảng cần xóa trong danh sách mẫu bảng 

 Kích phải chuột , chọn menu IV.2.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên

Chọn menu ADS_Road  Trắc dọc tự nhiên  Vẽ trắc dọc tự nhiên (lệnh tắt: TD), sau đó chỉ điểm chèn trên bản vẽ.

(48)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 48 IV.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc

Các thông số của trắc dọc

 Hiệu chỉnh trắc dọc là việc đặt lại các tham số hiển thị trắc dọc. Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng đơn vi ̣ mà trắc do ̣c có thể tùy biến khác nhau đôi chút , tuy nhiên trắc do ̣c thường có các tùy biến sau :

 Tỷ lệ đứng : là tỷ lệ theo chiều đứng của trắc dọc . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lệ. VD tỷ lê ̣ đứng 1:1000 thì nhập 1000.

 Tỷ lệ ngang : là tỷ lệ theo chiều ngang của trắc dọc . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ ngang 1:100 thì nhập 100.

Mẫu bảng trắc do ̣c : là mẫu bảng chú thích dưới trắc dọc . Mẫu bảng trắc dọc được khai báo trong phần khai báo mẫu bảng trắc dọc .

 Cao đô ̣ min : Khoảng chênh cao để tính toán cao độ mặt phẳng so sánh phù hợp.

Cao chữ trắc do ̣c

Hiển thi ̣ thước tỷ lê ̣ trái / phải.

Hiển thi ̣ đầu bảng trắc do ̣c.

Hiển thi ̣ cao đô ̣ đi ̣a hình hoă ̣c chỉ ta ̣i vi ̣ trí co ̣c .

(49)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 49 Vẽ đầu bảng trắc dọc Không vẽ đầu bảng trắc do ̣c

Vẽ thước tỷ lệ trái và phải Không vẽ thước tỷ lê ̣ trái phải

(50)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 50 Hiển thi ̣ lý trình Không hiển thi ̣ lý trình

 Trình tự hiệu chỉnh thuộc tính trắc dọc như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Trắc dọc tự nhiên  Hiệu chỉnh trắc dọc (lệnh tắt: HCTD), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc:

Hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc

 Đặt lại các tham số của trắc dọc 

Chọn Cập nhật thuộc tính trắc dọc IV.2.4. Vẽ trắc ngang tự nhiên

IV.2.4.1 Khai báo mẫu bảng trắc ngang

 Bảng trắc ngang là bảng thông tin chú thích cho trắc ngang .

Mỗi đường cao đô ̣ trên trắc ngang (tự nhiên, thiết kế, …) đều được xác định bởi cao đô ̣ và khoảng cách . Các giá trị cao độ và khoảng cách đó được ghi trên bảng trắc ngang. Đối với các giá trị khoảng cách sẽ lấy gốc là tim trắc ngang

 Bảng trắc ngang có 2 phần:

 Phần đầu bảng, là các nhãn chú thích cho giá trị hiển thị bên trong bảng . Phần này có một số trường hợp không hiển thị lên .

1 2

(51)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 51

Phần nô ̣i dung là phần điền các giá tri ̣ theo các trường dữ liê ̣u (Cao độ, khoảng cách, …) của các đường hiển thị trên trắc ngang .

 Trình tự khai báo mẫu bảng trắc ngang như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Trắc ngang tự nhiên  Khai báo mẫu bảng trắc ngang (lệnh tắt: MBTN). Panel chính của chương trình hiện hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc ngang

Hộp thoại Khai báo mẫu bảng trắc ngang Thêm mớ i mẫu bảng

 Kích phải chuột ở bảng danh sách mẫu bảng trắc dọc , chọn menu

(52)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 52 

Nhâ ̣p tên mẫu bảng vào mục

Đánh dấu vào mục để tạo một số trường dữ liệu mặc định cho bảng trắc ngang.

 Chọn để tạo mẫu bảng trắc ngang mới . 

 Chọn để hủy lệnh . Hiê ̣u chỉnh mẫu bảng

 Chọn vào mẫu bảng cần hiệu chỉnh trong danh sách mẫu bảng 

Thông tin chi tiết của nô ̣i dung bảng được liê ̣t kê ở phần nô ̣i dung

Để thêm mô ̣t hàng cho nô ̣ i dung bảng ấn vào nút trên thanh công cụ

Để sắp xếp thứ tự các hàng sử dụng công cụ hoặc trên thanh công cụ

Để xóa mô ̣t hàng , chọn vào hàng cần xóa , ấn nút trên thanh công cụ

Để hiê ̣u chỉnh 1 hàng, chọn vào hàng đó trên danh sách , nhâ ̣p mới hoă ̣c thiết lâ ̣p la ̣i các thông số :

 Nhâ ̣p nhãn hiển thi ̣ trên đầu bảng ở cô ̣t nhãn . Nhãn này sẽ được hiển thị ở phần đầu bảng của bảng trắc ngang .

 Chọn nội dung hiển thị trong danh sách (Cao độ tự nhiên , khoảng cách lẻ, …). Nô ̣i dung bảng sẽ được hiển thi ̣ ở phần nô ̣i dung của bảng trắc ngang.

 Thiết lâ ̣p các thông số lớp (layer), kiểu chữ, màu, chiều cao chữ trong bảng, chiều cao hiển thi ̣ hàng .

 Ấn nút trên thanh công cụ để lưu lại thông tin cho mẫu bảng.

Đặt mẫu bảng hiện hành

 Chọn vào mẫu bảng cần chọn làm hiện hành trong danh sách mẫu bảng . 

Đánh dấu check vào cô ̣t “Hiê ̣n hành” Câ ̣p nhâ ̣t mẫu bảng

 Chọn vào mẫu bảng cần cập nh ật trong danh sách mẫu bảng . 

 Kích phải chuột , chọn menu . Khi đó toàn bô ̣ các trắc ngang trong bản vẽ đang sử dụng mẫu bảng câ ̣p nhâ ̣t sẽ được câ ̣p nhâ ̣t t ự đô ̣ng. Xóa mẫu bảng

 Chọn vào mẫu bảng cần xóa trong danh sách mẫu b ảng 

(53)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 53 IV.2.4.2 Vẽ trắc ngang tự nhiên

 Trắc ngang tự nhiên có các tham số điều khiển để hiển thi ̣ theo mẫu được quy đi ̣nh trong tiêu chuẩn thiết kế .

 Tỷ lệ vẽ trắc ngang thông thường là 1:1000 cho cả chiều đứng và chiều ngang để tiện cho công tác thiết kế và tính toán kiểm tra diện tích đào đắp . Tuy nhiên, khi in ấn trắc ngang thường được phóng lên 4-5 lần.

Trắc ngang thường được hiển thi ̣ cao đô ̣ so với mô ̣t mức so sánh (mă ̣t phẳng so sánh) để phần hiển thị gọn gàng hơn mà vẫn hiển thị được hình dạng của mặt cắt đi ̣a hình.

Trắc ngang của tuyến khi in ấn thường được sắp xếp vào các nhóm theo khổ giấy. Mỗi nhóm thường có 4 hoă ̣c 6 trắc ngang sắp thành 2 hàng. Do vâ ̣y, khi vẽ trắc ngang cũng thường đă ̣t sẵn theo các nhóm .

 Trình tự vẽ trắc ngang tự nhiên như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Trắc ngang tự nhiên  Vẽ trắc ngang tự nhiên (lệnh tắt: TN)

Xuất hiện hộp thoại Vẽ trắc ngang tự nhiên

Hộp thoại Vẽ trắc ngang tự nhiên.

 Khai báo các thông số vẽ trắc ngang trên hộp thoại. 

 Chọn sau đó chỉ điểm chèn trắc ngang trên bản vẽ.

(54)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 54 Bố trí trắc ngang tự nhiên theo chiều dọc

IV.2.5. Hiệu chỉnh trắc ngang

(55)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 55

 Hiệu chỉnh trắc ngang là việc đặt lại các tham số hiển thị trắc ngang . Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng đơn vi ̣ mà trắc ngang có thể tùy biến khác n hau đôi chút, tuy nhiên trắc ngang thường có các tùy biến sau :

 Tỷ lệ đứng : là tỷ lệ theo chiều đứng của trắc ngang . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ đứng 1:1000 thì nhập 1000.

Tỷ lệ ngang : là tỷ lệ theo chiề u ngang của trắc ngang . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ ngang 1:1000 thì nhập 1000.

Mẫu bảng trắc ngang : là mẫu bảng chú thích dưới trắc ngang . Mẫu bảng trắc ngang đươ ̣c khai báo trong phần khai báo mẫu bảng trắ c ngang.

 Cao đô ̣ min : Khoảng chênh cao để tính toán cao độ mặt phẳng so sánh phù hợp.

Chiều cao đầu cờ: Khoảng cách từ bảng trắc ngang đến điểm chèn đầu cờ .

Hiển thi ̣ hoă ̣c không hiển thi ̣ thước tỷ lê ̣ trái / phải.

Hiển thi ̣ hoă ̣c không hiển thi ̣ đầu bảng trắc ngang .

 Hiển thi ̣ hoă ̣c không hiển thi ̣ tên co ̣c , lý trình, cao đô ̣ tự nhiên tim co ̣c . 

Bề rô ̣ng trái: Khoảng cách giới hạn hiển thị trái .

Bề rô ̣ng phải: Khoảng cách giới hạn hiển thị phải .

 Trình tự hiệu chỉnh thuộc tính trắc ngang như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Trắc ngang tự nhiên  Hiệu chỉnh trắc ngang (lệnh tắt: HCTN), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc ngang:

(56)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 56 Hình IV-2: Hộp thoại hiệu chỉnh trắc ngang

 Đặt lại các tham số của trắc ngang 

Chọn Cập nhật thuộc tính trắc ngang

IV.2.6. Hiệu chỉnh số liệu.

o Hiệu chỉnh số liệu trên bản vẽ. Cmd: CNCTTD.

Cmd: CNCTTN.

o Hiệu chính số liệu bằng tệp số liệu. Cmd: CNTN.

1 2

(57)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 57 IV.2.7. Xuất số liệu tuyến.

Sau khi hiệu chỉnh số liệu hợp lý cần xuất số liệu tuyên ra tệp số liệu lưu trữ.

Menu : ADS_Road \ Xuất số liệu tuyến. Cmd : XSLT.

Form nhập số liệu tuyến đã xuất số liệu -> Save As được tệp số liệu .NTD.

IV.3 Thiết kế trắc dọc

IV.3.1. Kẻ đường đỏ thiết kế

Trình tự kẻ đường đỏ thiết kế như sau 

Chọn menu ADS_Road  Thiết kế trắc dọc  Thiết kế trắc dọc (lệnh tắt: DD)

 Chỉ điểm bắt đầu của trắc dọc thiết kế, xuất hiện hộp thoại thiết kế trắc dọc

 Nhập lại giá trị cao độ thiết kế (giá trị mặc định lấy bằng cao độ điểm kích chuột)

 Chọn để nhận giá trị điểm thiết kế đầu tiên 

 Chương trình bật trở lại màn hình AutoCad. Kích điểm thiết kế tiếp theo, xuất hiện trở lại hộp thoại thiết kế trắc dọc

1

(58)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 58

 Nhập lại giá trị cao độ thiết kế (giá trị mặc định lấy bằng cao độ điểm kích chuột)

 Kích chọn để kiểm tra độ dốc. nếu thấy độ dốc lớn hơn độ dốc cho phép có thể điều chỉnh trực tiếp độ dốc, chương trình sẽ tự động tính toán lại cao độ thiết kế theo khoảng cách và độ dốc.

 Chọn để nhận giá trị điểm thiết kế 

 Lặp lại các bước trên cho đến khi kết thúc tuyến.

Đường đỏ thiết kế

IV.3.2. Định nghĩa đường đỏ từ Polyline 

 Ngoài phương pháp kẻ đường đỏ thiết kế theo cao độ và độ dốc, trong ADS còn cho phép nhận cao độ đường đỏ thiết kế tim đường từ các đối tượng line và polyline

Trình tự kẻ đường đỏ thiết kế như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Thiết kế trắc dọc  Định nghĩa thiết kế trắc dọc (lệnh tắt: DNDD)

1 2

(59)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 59 

 Chọn vào các đường line và Polyline cần chuyển thành đường đỏ. Kết thúc lệnh ấn Enter.

CHÚ Ý Khi định nghĩa đường đỏ từ đối tượng line và Poyline cần phải vẽ đường line và polyline theo đúng tỷ lệ đứng và tỷ lệ ngang của trắc dọc. Ngoài ra cần lưu ý Polyline định nghĩa là đường đỏ phải là Polyline chỉ bao gồm các đoạn thẳng không được có đoan cong

IV.3.3. Hiệu chỉnh đường đỏ

Việc hiệu chỉnh đường đỏ là cần thiết khi cần điều chỉnh phương án thiết kế trắc ngang để giảm khối lượng đào đắp. Việc điều chỉnh cao độ đường đỏ được thực hiện rất linh hoạt qua các thao tác kéo thả đối tượng trên bản vẽ.

Trình tự hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế như sau: 

Chọn menu ADS_Road  Thiết kế trắc dọc  Thiết kế trắc dọc (lệnh tắt: TKTD).

(60)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 60 

 Kích chuột trái vào đoạn đường đỏ có độ dốc cần chỉnh trên bảng. Màn hình Autocad sẽ tự động zoom đến đoạn đó.

 Chọn vào đoạn đường đỏ trên bản vẽ. Dùng chuột trái kéo grip point của đường đỏ, trên bảng sơ họa trắc dọc thiết kế tự động cập nhật độ dốc của đường đỏ.

IV.3.4. Bố trí đường cong đứng 

Chọn menu ADS_Road  Thiết kế trắc dọc  Bố trí đường cong đứng (lệnh tắt: CD)

 Chọn 2 đoạn đường đỏ cần cắm cong đứng (2 đoạn đường đỏ liên tiếp) Xuất hiện hộp thoại bố trí đường cong đứng:

(61)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 61 Hộp thoại bố trí đường cong đứng

 Chọn dạng đường cong (Đường cong tròn/ đường cong Parabolic) 

 Nhập bán kính (hoặc chiều dài đối với đường cong Parabolic) Khi nhập, các thông số cong T, P, D sẽ được tự động tính toán liên tục để gợi ý cho người dùng.

Đánh dấu vào Điền yếu tố cong

 Nhập chiều cao chữ điền yếu tố cong 

Kích chọn Xem trước để xem đường cong đã bố trí có hợp lý không. Sau đó ấn phím ESC để trở lại hộp thoại Bố trí đường cong đứng

Kích chọn Chấp nhận để cập nhật đoạn cong đứng

 Thực hiện tương tự đối với các đoạn cong khác.

Ngoài cách sử dụng lệnh CD có thể dụng lệnh CCD bố trí tương tự như cắm cong nằm, và có cảnh báo đường cong đứng nhỏ nhất và thông thường theo tiêu chuẩn cấp đường đã chọn.

CHÚ Ý Đối với các đoạn cong có chênh lệch độ dốc nhỏ thì ưu tiên bố trí bán kính cong lớn. Đối với các đoạn cong có chênh dốc chênh dốc tối thiểu thì không cần bố trí cong đứng

IV.3.5. Điền thiết kế trắc dọc

 Các đường trắc dọc thiết kế trên bản vẽ sau khi in ra chỉ mang tính định tính vì các khoảng chênh lệch rất nhỏ , do vâ ̣y cần phải điền các thông số

1 2

3 4

5 6

(62)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 62 thiết kế để làm cơ sở phục vụ viê ̣c đo ̣c bản vẽ thiết kế và thi công cho chính xác.

Ngoài ra, điền thiết kế trắc do ̣c cũng giúp cho người thiết kế có thể tự đo ̣c duyê ̣t la ̣i thiết kế mô ̣t cách tường minh và rõ ràng hơn .

Điền thiết kế cong đứng gồm các mục :

 Điền chênh cao giữa tự nhiên và thiết kế ta ̣i vi ̣ trí từng co ̣c .  Điền giá tri ̣ cao đô ̣ thiết kế trên bảng trắc do ̣c .

 Điền đô ̣ dốc và chiều dài các đoa ̣n thiết kế trên bảng trắc do ̣c .  Các giá trị điền thiết kế được áp cho phương án thiết kế hiện hành .

Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Điền thiết kế trắc dọc Cmd: DTKTD.

IV.3.6. Thiết kế vị trí công trình trên tuyến

ADS_Road hỗ trợ thiết kế vị trí công trình trên tuyến như: Cống, Kè… Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Công trình trên tuyến.

(63)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 63 Cmd: CTTT.

Giao diện nhập các thông số trên công trình trên tuyến:

 Chọn pick điểm vị trí cần đánh dấu vị trí công trình trên bình đồ hoặc trắc dọc để ADS định vị trí lý trình.

 Click vào nút để thêm dòng dữ liệu. 

 Nhập tên công trình; ví dụ: Cống tròn BTCT làm mới, .. 

 Nhập ghi chú lý trình, kích thước cống…; ví dụ: <LT> D=2000 H:T-P 

 Nhập khoảng cách: là khoảng cách từ tim tới vị trí ghi chú trên bình đồ nhập “+” là bên phải tuyến còn “ –” là bên trái tuyến.

  Nhập cao độ ghi vị trí trên trắc dọc.   Chọn kiểu chữ điền.   Nhập cao chữ điền. 

 Click vào ô ký hiệu chọn tới đường dẫn để nơi Block thể hiện trên trắc dọc.

 Click vào ô sơ họa chọn tới đường dẫn để nơi block muốn hiện sơ họa trên TD.

 Check vào mục muốn hiển thị: Bình đồ, trắc dọc và cao độ. 

 Chọn để vẽ lên bản vẽ thông số đã nhập. 

 Sau đã thống kê hết vị trí cần ghi chú Click vào rồi Click vào vị trí bảng cần thống kê công trình trên tuyến.

CHÚ Ý Đối với đường nâng cấp cải tạo ADS Road hỗ trợ tạo đường đỏ tối ưu trên trắc dọc để sao cho người thiết kế dễ dàng xác định điển cao trình thiết kế trên mặt cắt ngang sao cho lượng bù vênh là nhỏ nhất (Cmd: TUDD), Ngoài ra ADS Road cho phép thiết kế các đường khác trên trắc dọc như đường cống dọc, đường rãnh dọc …

1 2

3 4 5 6 7 8 9 10 11

13 12

(64)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 64

IV.4 Thiết kế trắc ngang

Thiết kế trắc ngang là công tác quan tro ̣ng nhất và cũng là công đoa ̣n có khối lươ ̣ng thiết kế lớn nhất trong thiết kế tuyến.

Trong bước này , người thiết kế sẽ đi ̣nh vi ̣ hình da ̣ng chi tiết các mă ̣t cắt ngang ta ̣i từng vi ̣ trí do ̣c suốt lý trình toàn tuyến , xác định chính xác các chỉ giới, cao đô ̣ của mă ̣t đường, lề đường vỉa hè, …

Thiết kế trắc ngang đươ ̣c chia làm 2 phần chính :

Thiết kế mă ̣t cắt cơ bản : Thiết kế các kích thước cơ bản của mă ̣t đường , lề đường , dải phân cách , vỉa hè , các rãnh đan thoát nước cho mặt đường , rãnh và taluy.

Thiết kế ổn đi ̣nh nền đường: Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấp, thay lớp đất, phân tách vâ ̣t liê ̣u đắp bo ̣c , phân tách khối lượng đào , …(phần thiết kế này sẽ thực hiện sau khi áp khuôn đường)

IV.4.1. Thiết kế mặt cắt cơ bản

 Thiết kế mặt cắt cơ bản là thiết kế các đối tượng mặt đường , lề đường, dải phân cách, vỉa hè, tauy, và các rãnh thoát nước (rãnh đan, rãnh dọc) …

Trên bình đồ tuyến , các đối tượng mă ̣t đường , lề đường … là các bề mă ̣t, trên trắc ngang thiết kế , các bề mặt này được thể hiê ̣n bằng các đường . Viê ̣c thiết kế trắc ngang chính là viê ̣c thiết kế các đường thiết kế trắc ngang để ta ̣o thành mă ̣t cắt thiết kế hoàn chỉnh .

Mă ̣t cắt ngang thiết kế trong ADS Civil Series có rất nhiều tùy chọn thiết kế , có thể tùy biến để đáp ứng được phần lớn các yêu cầu thường gặp . Một số trường hợp đă ̣c biê ̣t người sử dụng có thể sử dụng các đi ̣nh nghĩa và hiê ̣u chỉnh riêng nhưng chương trình vẫn đảm bảo tính thống nhất dữ liê ̣u cho tuyến đường thiết kế.

(65)

Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ Trang 65

 Mă ̣t cắt ngang thiết kế có thể gồm 1 phần đường hoă ̣c 2 phần đường. Trường hơ ̣p mă ̣t cắt 1 phần đường chỉ là trường hợp đă ̣c biê ̣t của 2 phần đường với bề rô ̣ng các đối tượng phần đườ ng 2 bằng 0.

A. Mô ̣t số mă ̣t cắt ngang cơ bản điển hình :

Đường đô thị 2 phần đường xe cha ̣y

References

Related documents

In the standard model (Hypothesis 1), the presence of economic sanctions resulted in broad negative effects for imports, exports, and consumption; while

LavaCon is a conference where content professionals can gain a solid understanding about content strategy and user experience (UX), and then leverage these skills to plan,

(NOTE: Masters degree or the equivalent, plus 5 or more years of relevant experience may be substituted). A demonstrated ability to perform the duties of a P.A. II, and also

RESOLVED, That the Board of Education modify Resolution from June 12, 2019 Regular Meeting of the DeRuyter Central School Board of Education regarding the approval to fund the

xi). Clearance  from  the  arrester  to  earthed  objects  and  from  the  arrester  pole  to  another  arrester  pole  maintained  as  per  Outline  drawing  and 

Escape from neutralization by the respiratory syncytial virus-speci fic neutralizing monoclonal antibody palivizumab is driven by changes in on-rate of binding to the fusion

The mission of the University of Texas at Tyler is student success as defined by a unique educational experience that fosters excellence in scholarship, research and discovery

Com o intuito de investigar os fatores psicossociais associados ao controle glicêmico e sua inclusão em intervenções educacionais online para adolescentes e