4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
•
• Mục đích bảo quảnMục đích bảo quản
-- Duy trì tốt nhất chất lượng rau Duy trì tốt nhất chất lượng rau quả sau thu hoạchquả sau thu hoạch -- Kéo dài thời gian sử dụng nguyên liệu Kéo dài thời gian sử dụng nguyên liệu rau quả đórau quả đó
•
• Nguyên tắc bảo quảnNguyên tắc bảo quản
-- Kiềm hãm hoạt động sống của rau quảKiềm hãm hoạt động sống của rau quả -- Ức chế sự phát triển và Ức chế sự phát triển và phát tán VSVphát tán VSV
4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
4.1.
4.1.
Bảo
Bảo quản
quản lạnh
lạnh
4.2.
4.2.
Bảo
Bảo quản
quản
trong môi
trong môi
trường
trường kiểm
kiểm
soát
soát
thành
thành
phần
phần
không khí
không khí
4.3
4.3
Chiếu
Chiếu xạ
xạ
4.4
4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
4.CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
RAU QUẢ SAU THU HOẠCH
4.1.
4.1.
Bảo
Bảo quản
quản lạnh
lạnh
4.2.
4.2.
Bảo
Bảo quản
quản
trong môi
trong môi
trường
trường kiểm
kiểm
soát
soát
thành
thành
phần
phần
không khí
không khí
4.3
4.3
Chiếu
Chiếu xạ
xạ
4.4
4.1 BẢO QUẢN LẠNH
4.1 BẢO QUẢN LẠNH
•
• Vai tròVai trò củacủa nhiệtnhiệt độđộ thấpthấp
-- Đình Đình trệtrệ cáccác hoạthoạt độngđộng traotrao đổiđổi chấtchất củacủa raurau quảquả -- ỨcỨc chếchế sựsự phátphát triểntriển củacủa VSV, côn trùngVSV, côn trùng
-- GiảmGiảm sựsự mấtmất nướcnước tựtự nhiênnhiên củacủa raurau quảquả
•
• NguyênNguyên tắctắc căncăn bảnbản trong quá trìnhtrong quá trình bảobảo quảnquản lạnhlạnh
-- ChọnChọn nhiệtnhiệt độđộ thíchthích hợphợp chocho từngtừng lọailọai nguyênnguyên liệuliệu đểđể
“đảm
4.1.1 Làm lạnh sơ bộ (Pre
-cooling)
• Định nghĩa
- Làm lạnh sơ bộ là làm giảm nhanh nhiệt tích tụ trên
đồng ruộng của sản phẩm ngay sau khi thu hoạch và
trước bất kỳ hoạt động lưu trữ nào diễn ra
• Sự lựa chọn phương pháp làm lạnh sơ bộ phụ
thuộc
- Loại sản phẩm
- Nhiệt độ sản phẩm lúc thu hoạch - Thời hạn bảo quản mong muốn
Các phƣơng pháp làm lạnh sơ bộ
• Làm lạnh trong phòng
• Làm lạnh bằng không khí cưỡng bức
• Làm lạnh bằng nước đá
• Làm lạnh bằng chân không
• Làm lạnh bằng bao đá
LÀM LẠNH TRONG PHÕNG KHÔNG KHÍ LẠNH
LÀM LẠNH TRONG PHÕNG KHÔNG
KHÍ LẠNH (Room cooling)
•
Nguyêntắc họat động
:- Hàng hóa chứa trong thùng chứa có lỗ thông hơi đặt trên các pallet
- Không khí lạnh sẽ xuyên qua các lỗ thông hơi đi phía trên
sản phẩm.
- Chênh lệch nhiệt độ trên bề mặt và trong tâm sản phẩm
để lẩy đi nhiệt làm giảm nhiệt độ sản phẩm
- Phương pháp này có thời gian làm lạnh chậm
LÀM LẠNH BẰNG KHÔNG KHÍ
CƢỠNG BỨC (Forced Air Cooling)
•
Nguyên
tắc hoạt động
:- Dùng quạt hút và đẩy để hướng và thúc đẩy dòng khí lạnh thổi nhanh qua các thùng chứa sản phẩm
- Tốc độ làm lạnh tăng lên 75-90% so với biện pháp đối
lưu khí lạnh tự nhiên
•
Ƣu điểm
: làm lạnh nhanh•
Nhƣợc điểm
:
tăng thất
thoátkhối lượng
, rauLàm lạnh bằng không khí lạnh đối lƣu
cƣỡng bức qua hầm (tunnel cooling)
LÀM LẠNH BẰNG NƢỚC
(Hydro cooling)
• Thích hợp với các loại củ và rau có cấu trúc cứng
• Vật chứa, bao bì phải cứng, không bị hư hỏng vì nước •
Có nhiều phƣơng pháp làm lạnh bằng nƣớc đá:
- Ngâm sản phẩm vào nước lạnh - Rửa nhanh qua nước lạnh
- Phun sương
•
Ƣu điểm:
-Thời gian làm lạnh nhanh
- Có thể điều chỉnh tốc độ băng chuyền và thời gian làm lạnh - Kết hợp làm lạnh với rửa bề mặt hoặc xử lý hóa chất (clorine),
LÀM LẠNH BẰNG NƢỚC
LÀM LẠNH BẰNG CHÂN KHÔNG
(Vaccum cooling)
■Thích hợp cho các loại rau ăn lá, trái cây * Nguyên tắc hoạt động:
- Đầu tiên máy khởi động sẽ hút chân không đến khi đạt độ chân không trong thiết bị là 4-6mmHg.
- Ở áp suất này nước bay hơi rất nhanh, 1 phần nước thoát ra ngoài, thu nhiệt của chính nó và giảm nhiệt độ, 1
phần khí trong gian bào bị rút ra → rau rắn chắc hơn
→ Hiệu quả bảo quản tốt nhưng chi phí cao Nhƣợc điểm:
Rau quả bị mất nước và héo bề mặt nếu độ chân không
LÀM LẠNH BẰNG CHÂN KHÔNG
(Vaccum cooling)
• Thiết bị hình trụ, làm bằng thép không gỉ • Gồm 2 hệ thống: dàn lạnh và bộ phận hút chân không • Độ chân không trong thiết bị cầnLÀM LẠNH BẰNG PHỦ ĐÁ/BAO ĐÁ
(Package Icing)
- Cách tiến hành: Sử dụng đá vảy hay đá đập nhỏ trộn trực
tiếp với sản phẩm trong bao bì hay đổ phủ đầy bên ngoài
đống sản phẩm • Nhƣợc điểm:
-Tốc độ hạ nhiệt nhanh nhưng
khả năng làm lạnh đồng đều toàn khối sản phẩm lại kém.
- Thời gian ướp đá kéo dài làm mềm cấu trúc, thất thoát
LÀM LẠNH BẰNG PHỦ ĐÁ/BAO ĐÁ
- Bơm hỗn hợp đá và nước vào từng thùng chứa sản phẩm qua các lỗ hở trên thành thùng, không cần phải dỡ các pallet hay mở nắp thùng -Phương pháp làm lạnh này đặc biệt hiệu quả đối4.1.2 Phƣơng pháp bảo quản lạnh
• Định nghĩa: Bảo quản lạnh là bảo quản ở nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ thường nhưng lớn hơn nhiệt độ đông đặc của nông sản thực phẩm
• Nhiệt độ: 0oC < t
BQ < 18oC
Vd: Rau quả ôn đới: 0-2oC
Rau quả nhiệt đới: 7-13oC
Rau quả á nhiệt đới: 2-7oC
• Ẩm độ tương đối của không khí: 85- 95%
4.1.2 Phƣơng pháp bảo quản lạnh
•
Quản lý tồn trữ lạnh:
- Kiểm tra định kỳ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng - Theo dõi định kỳ rau quả tồn trữ
- Tình trạng vệ sinh trong kho
4.1.2 Phương pháp bảo quản lạnh
* Ưu điểm: Tiện lợi
Dễ sử dụng
Tươi & giữ trạng thái tự nhiên * Nhược điểm: Tổn thương lạnh
Không ngăn cản hoàn toàn qt hư hỏng
Tăng sự mất nước
4.1.3 Phƣơng pháp bảo quản lạnh đông
• Định nghĩa
:Bảo quản lạnh đông
làbảo quản ở nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ đóng băng của sản phẩm
* Rau
quả
:-18
oC
< tBQ < 0oC*
Các
phƣơng
pháp làm
lạnh đông
: -Lạnh đông chậm
LẠNH ĐÔNG CHẬM
•
Tkk > - 5oC• Vận tốc đối lưu không
khí <1m/s• Thời gian lạnh đông:
15-20h• Kích thước tinh thể đá
lớn
• Có sự phá hủy cấu trúc
mô tế bào
Tế bào Tinh thể đá gian bàoLẠNH ĐÔNG NHANH
•
Tkk = -35oC• Vận tốc đối lưu không
khí = 3-5m/s• Thời gian 2
-10h• Kích thước tinh thể
đá nhỏ, hình thành
cùng lúc, nhiều
• Không phá hủy cấu
Ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ trữ
đông đến tính chất thực phẩm
Sự biến đổi hàm lƣợng
Ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ
trữ đông đến tính chất thực phẩm
4.1.3 Phương pháp bảo quản đông lạnh
• Ảnh hưởng của sự đông lạnh đến VSV
:
▪ VSV & côn trùng khô nguyên sinh chất
▪ Sự tạo đá trong tế bào VSV
▪ Thay đổi màng phospholipid
▪ Sự hư hỏng quá trình hô hấp
4.1.3 Phương pháp bảo quản đông lạnh
• Khả năng sống sót của VSV trong điều
kiện đông đặc phụ thuộc :
▪ Đặc điểm của từng loài vi sinh vật:
vi khuẩn Gram (+) và bào tử▪ Chế độ dinh dưỡng và pha phát triển
▪ Thành phần của thực phẩm
4.2 PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
KHÍ QUYỂN
•
CAS (Controlled atmosphere storage)
: bảo
quản rau quả tươi bằng phương pháp kiểm soát
không khí tại kho bảo quản
•
MAP (Modified atmosphere package):
bảo
quản rau quả tươi bằng phương pháp bao gói
với không khí thay đổi
• Modify the concentration of gases in the produce packing.
• Reduce respiration rate.
• Reduce ethylene action.
• Delay ripening & senescence.
• Increase product’s shelf
O2 CO2 O2 CO 2 21% O2 0.035% CO 2
21% Oxigene 0.35% CO2 2% O2 1% CO2 Filters Cold room 0ºC
4.2 PHƢƠNG PHÁP KHÍ QUYỂN
ĐIỀU CHỈNH
*
Mục đích:
- Ức chế sự trao đổi chất và sự sinh trưởng của hệ vi sinh
vật trên rau quả
- Làm chậm quá trình chín sau thu hoạch và quá trình lão
hóa rau quả tươi
* Yêu cầu khi áp dụng hệ thống CA và MA - Hệ thống phải kín
4.2 PHƢƠNG PHÁP KHÍ QUYỂN
ĐIỀU CHỈNH
4.2.1. Phƣơng pháp CA (Controlled asmosphere)
● Thực phẩm được lưu giữ trong kho bảo quản có thành
phần khí ổn định và khác hẳn so với môi trường không khí bên ngoài
● Sử dụng 3 loại khí (O2, N2, CO2), có khi sử dụng CO, SO2,
1. PHƢƠNG PHÁP CAS
(CONTROLLED ASMOSPHERE STORAGE)
● Thành phần khí trong kho bảo quản
Vai trò của Oxy:
▪ Cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí bắt buộc
▪ Tham gia vào quá trình hô hấp hiếu khí, quá trình chín sau thu
hoạch và lão hóa
▪ Nếu thiếu Oxy: rau quả sẽ hô hấp yếm khí
→ cần duy trì nồng độ oxy ở mức tối thiểu trong kho bảo quản
Nồng độ oxy tối thiểu
trong kho bảo quản (%) Loại rau quả
●
Thành
phần
khí trong kho
bảo quản
Vai trò
của Nitơ
▪ Tạo môi trường kỵ khí ức chế VSV hiếu khí bắt buộc
▪ Hạn chế oxy hóa chất béo
Vai trò
của
CO
2▪ Tạo môi trường kỵ khí
▪ Ức chế vi khuẩn và nấm mốc
▪ Nếu nồng độ CO2 trong kho bảo quản quá cao → giảm
giá trị cảm quan sản phẩm
1. PHƢƠNG PHÁP CAS
Nồng độ CO
2tối đa trong kho bảo
quản rau quả tƣơi
Nồng độ CO2 tối đa trong kho
bảo quản (%)
Loại rau quả
2 Lê, mơ, nho, táo, actiso, bắp cải, cà chua,
cần tây, khoai lang, rau díp
5 Cam, chuối, đào, đu đủ, kiwi, mận, táo, bắp
cải, bông cải, cà rốt, củ cải
4.2.1. PHƢƠNG PHÁP CAS
(CONTROLLED ASMOSPHERE STORAGE)
● Hiệu quả của phƣơng pháp CA phụ thuộc:
• Loại rau quả
• Giống
• Giai đoạn sinh trưởng
• Thành phần khí quyển
• Nhiệt độ và thời gian tồn trữ
● Phƣơng pháp CAS yêu cầu kiểm soát nồng độ khí chủ động và chính xác
Quy trình bảo quản táo bằng CAS
Sấy Táo Xử lý sơ bộ Rửa Bọc sáp Làm lạnh sơ bộBảo quản CAS
Phân loại kích thƣớc
4.2.2. Phƣơng pháp MAP
4.2.2. Phƣơng pháp MAP
(Modified atmosphere packaging)
(Modified atmosphere packaging)
•• ThayThay đổiđổi thànhthành phầnphần OO22, CO, CO22 bằngbằng cách dùng bao bì cócách dùng bao bì có
độ
độ thấmthấm khí khác nhaukhí khác nhau đểđể baobao bọcbọc sảnsản phẩmphẩm..
•• Ƣu điểmƢu điểm:: Đơn Đơn giảngiản,, rẻrẻ tiềntiền, thích, thích hợp sảnhợp sản phẩmphẩm nhỏnhỏ
•
• Có 2Có 2 loạiloại: MA: MA chủchủ độngđộng (Active MA)(Active MA)
MA
4.2.2. Phƣơng pháp MAP
4.2.2. Phƣơng pháp MAP
(Modified atmosphere packaging)
(Modified atmosphere packaging)
●● Active MAP:Active MAP:
•• CáchCách thựcthực hiệnhiện: Dùng: Dùng hỗnhỗn hợphợp khí cókhí có tỷtỷ lệlệ thíchthích hợphợp đểđể thay
thay thếthế không khí trong bao bì khikhông khí trong bao bì khi tiếntiến hành bao góihành bao gói
•• Mục đíchMục đích:: tạotạo nồngnồng độđộ OO22, , COCO22 nhấtnhất địnhđịnh trong bao bìtrong bao bì
trước trước
●
● Passive MAPassive MA
•• CáchCách thực hiệnthực hiện:: TiếnTiến hành bao gói rauhành bao gói rau quảquả mà khôngmà không
hiệu
MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRONG PHƢƠNG PHÁP MAP
Màng bán thấm BOQ-15
• BOQ –15 là hỗn hợp dung môi hữu cơ và thuốc chống nấm
được kết hợp với nhau dưới dạng một dung dịch lỏng dùng
để bảo quản các loại quả thuộc họ Citrus ( cam, chanh, quít,
bưởi) và một số loại rau ăn quả như cà chua. • Vai trò:
Làm bóng mặt quả, tăng thêm độ hấp dẫn Ngăn sự bốc hơi nước
Ngăn ngừa sự xâm nhiễm và gây hại của nấm bệnh
• Không độc hại với người khi sử dụng.
• Công nghệ đơn giản, dễ làm, chi phí thấp ( 200-300 đồng/kg trái cây bảo quản)
Chitosan được chiết xuất từ vỏ tôm
Không hòa tan trong nước
Tan được trong dd loãng của hầu hết các acid hữu cơ bao
gồm acid formic, acid tartaric, acid acetic và acid citric.
Hòa tan có giới hạn trong các acid vô cơ loãng như acid phosphoric và acid sulfuric.
• Tác dụng:
Màng Chitosan
MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRONG PHƢƠNG PHÁP MAP
MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC ỨNG
DỤNG TRONG PHƢƠNG PHÁP MAP
Màng bọc sáp
• Chất sáp vừa là màng cản trở sự bốc hơi nước, đảm
bảo trao đổi khí ở mức cần thiết, vừa là chất chống nấm
bệnh
• Các loại chất tạo màng sáp thường dùng hiện nay: Waxol 0.12, Waxol 12 của Ấn Độ, CMS, CMC, Protexan
4.2.2. Phƣơng pháp MAP
(Modified atmosphere packaging)
● Bao bì bao gói
• Bao bì có độ thấm khí thấp: ethylvinyl alcohol (EVOH), polyvinylidine chloride (PVDC)
• Bao bì có độ thấm khí cao: high density polyethylene (HDPE), low density polyethylene (LDPE), polypropylene (PP), polyvinylvhloride (PVC), ethylenevinyl acetate (EVA)
BẢO QUẢN RAU QUẢ BẰNG PHƢƠNG
BẢO QUẢN RAU QUẢ BẰNG PHƢƠNG
21 15 10 5 %CO2 Dâu Bưởi Chuối Anh đào
Xoài, Đu đủ, dứa
0 5 10 15 21 21 15 10 5 0 %CO2 Rau bina Cà chua Rau diếp Măng tây Tỏi tây Hạt tiêu Nấm
4.2 PHƢƠNG PHÁP KHÍ QUYỂN ĐIỀU CHỈNH
● Các biến đổi diễn ra trong quá trình bảo quản theophương pháp CA và MA Sinh học
▪ Ức chế vi sinh vật: ▪ Giảm tốc độ hô hấp
Hóa sinh và hóa sinh
▪ Ức chế hoạt tính enzym trong rau quả
▪ Làm chậm quá trình sinh tổng hợp etylen
Vật lý
▪ Sự khuếch tán oxy từ môi trường không khí trong kho
vào bên trong TBTV
▪ Sự khuếch tán CO2 từ trong TBTV ra môi trường ngoài ▪ Sự tỏa nhiệt và thoát hơi nước
4.3 PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
• Chiếu xạ là 1 quá trình vật lý
• Người ta sử dụng tia bức xạ điện từ hoặc dòng electron
để tác động lên các mẫu thực phẩm sẽ làm xảy ra một
số biến đổi có lợi cho chất lượng thực phẩm
• Mục đích chiếu xạ
Tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật và côn trùng có hại Làm chậm các quá trình chín sau thu hoạch
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
●
Yêu
cầu của
tia
bức xạ điện từ
:
• Sau khi
chiếu xạ
thì không làm chothực phẩm
mang tính phóng
xạ
• Có
năng lượng bức xạ lớn
• Có
sức
xuyênthấu mạnh
vàothực phẩm
●
Một số
tia
bức xạ thƣờng sử dụng
: tia âmcực
, tiaβ
, tiaγ
, tia XĐơn vị đo lường
: (Rad): 1 kilo Rad = 1000 Rad Sau nàyngười
ta dùngđơn vị
Gray (Gy)PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
*
Tia âm cực và tia β
:
• Dòng điện tử có tốc độ lớn, bằng tốc độ ánh sáng
• Năng lượng đo bằng eV, trong bảo quản thực phẩm phải sử dụng tới MeV (1MeV =106 eV)
• Độ xuyên thấu kém hơn tia γ và tia X
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
* Tia X và tia
γ
• Là sóng điện từ ngắn thu được khi bắn phá điện tử
• Tia X có độ xuyên thấu cao, dễ sử dụng nhưng hệ số có ích thấp (từ 0,1 – 10%), thời gian tiêu diệt VSV dài (10-30 phút) Tia X thu được bằng phương pháp nhân tạo.
• Tia γ: thu được do sự phân giải các chất đồng vị phóng
xạ, có độ xuyên thấu cao, nguồn thu nhận dễ dàng, ổn
định, rẻ nên được sử dụng rộng rãi.
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
*
Phản ứng
hóa
học
phóng
xạ
- Khi chiếu tia bức xạ lên thực phẩm, các thành phần hóa học sẽ gián tiếp hay trực tiếp bị ion hóa, làm tăng
hoạt tính hóa học của chúng và do đó chúng có thể tác
dụng lẫn nhau
- Khi sản phẩm ở dạng khô: tia bức xạ bắn phá trực
tiếp các phân tử thành ion
• Trong quá trình chiếu xạ, phân tử nước có thể bị biến
đổi theo sơ đồ sau:
H2O + e → H2O+ H2O – e → H2O
-Phân tử H2O+ và H2O- rất không bền do đó bị phân giải thành H● và OH● có hoạt tính hóa học cao
H2O - → OH- + H●
H2O+ → OH• + H+
Từ hai nhóm chức trên, sau khi trải qua các biến đổi hóa
học với sự có mặt của Oxy cuối cùng thu được hydroperoxit và H2O2 OH- + O → HO 2● HO2•+ H● → H 2O2 chất mạnh thể động trực tiếp
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
●
Ảnh hƣởng của
tia
bức xạ đến
vi sinh
vật
Khi chiếu tia bức xạ điện từ vào thực phẩm có 2 tác dụng:
▪ Tác dụng gián tiếp: tia bức xạ đi vào cơ thể VSV làm
nước bị điện ly ảnh hưởng đến trao đổi chất của VSV dẫn
đến VSV chết
▪ Tác dụng trực tiếp: tia bức xạ tác dụng lên phân tử protein, glucid, lipid,, ảnh hưởng đến thống men hoặc tác
dụng lên gốc cơ bản của chúng làm quá trình trao đổi chất
bị đình trệ và VSV chết
Khi lượng bức xạ lớn sẽ phát sinh ra nhiều biến đổi của
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
●
Hiệu quả
tiêu
diệt
vi sinh
vật phụ thuộc
vào
: ▪ Số lượng vi sinh vật ban đầu▪ Loại vi sinh vật ▪ Cấu tạo vi sinh vật
▪ Dạng tồn tại của vi sinh vật
▪ Các yếu tố khác: nhiệt độ, hàm lượng O2, thành phần
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
● Những biến đổi xảy khi chiếu tia bức xạ vào thực phẩm
Biến đổi về cảm quan: màu sắc, mùi vị có thể thay đổi
Biến đổi về mặt dinh dưỡng
• Protein: 1 số aa bị biến đổi: Tryp, Leu, His, Cys, Met • Vitamin: Vit C, B12 bị giảm
• Chất béo và tinh bột bị phân giải nhẹ ● Biện pháp khắc phục:
PHƢƠNG PHÁP CHIẾU XẠ
*
Liều lƣợng chiếu xạ
•
Rauquả
có pH > 4,5:liều lượng chiếu xạ khoảng
4-5MRad•
Rauquả
có pH < 4,5:liều lượng chiếu xạ khoảng
1-3 Mradhoặc
íthơn
•
Rauquả chiếu xạ được đựng
trong bao bì PE cóđộ
thấm
khí cao thì càng kéo dàithời
gianbảo quản
• Sản phẩm
rauquả tươi
sau khichiếu xạ bảo quản ở
Ứng dụng chiếu xạ
Loại nguyên liệu Mục đích Liều lƣợng bức xạ (rad) Nhiệt độ bảo quản Thời gian bảo quản Khoai tây Bột mìBia, men bia
Thịt, cá Ức chế nảy mầm Tiêu diệt côn trùng Tiêu diệt nấm mốc Tiêu diệt VSV 7500 50 000 150 000 1 000 000 5oC 20oC 4,4 oC 1,1oC 0oC >2 năm >10 tháng >5 năm > 21 ngày > 60 ngày
Thiết bị chiếu xạ
Trần cách ly Hệ thống băng tải Cửa tháo sản phẩm Cửa nạp Bộ phận kiểm tra Khu vực xử lý nguyên liệuMô hình phòng xử lý chiếu xạ
Thực Sản phẩm đã xử lý Phòng chính tƣờng betong dày 6-12 inch Nguồn phóng xạ sử dụng là Co 604.4 BẢO QUẢN BẰNG HÓA CHẤT
*
Tác dụng của hóa chất bảo quản
• Ức chế sinh trưởng: chậm quá trình sinh lý, nảy mầm • Đình chỉ hoạt động của vi sinh vật
*
Nhƣợc điểm
• Biến đổi chất lượng rau quả, tạo mùi vị không tốt • Có thể gây ngộ độc cấp tính, mãn tính
*
Yêu cầu
• Diệt được vi sinh vật ở liều lượng thấp dưới mức nguy hiểm của sức khỏe người.
• Không tác dụng tới các thành phần trong trái • Không tác động tới vật liệu bao bì.
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.1. Hóa chất chống hóa nâu:
• Điều kiện xảy ra phản ứng hóa nâu:
Phải có chất nền phù hợp
Có hệ enzym oxy hóa, đặc biệt là PPO Có sự tham gia của oxy
• Muốn ngăn ngừa phản ứng hóa nâu:
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.2. Hóa chất diệt vi sinh vật
4.4.2.1 Clorine
• Mục đích: ngăn ngừa đuợc thối hỏng gây ra bởi vi khuẩn,
nấm men và nấm mốc trên bề mặt sản phẩm.
• Dạng sử dụng: Muối Canxi hypoclorit (dạng bột) và Natri hypoclorit (dạng lỏng)
• Liều lƣợng: Rau quả có thể được rửa trong dung dịch hypoclorit (dung dịch Clo 0.0025% trong 2 phút) hoặc dung dịch hypoclorit (dung dịch Clo 50.10-4 -70.10-4%) sau đó rửa dưới
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.2. Hóa chất diệt vi sinh vật
4.4.2.2 Khí SO 2
• Là một loại chất sát trùng mạnh
• Tác dụng: diệt các vi sinh vật làm hư hỏng rau quả khi
nồng độ là 0.05 -0.20% tính theo khối lượng sản phẩm.
• Tồn tại ở dạng: SO2, NaHSO3, H2SO3,…
• Lưu ý: Acid sunfurơ là một chất khử mạnh nên ngăn cản các
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.2. Hóa
chất diệt
vi sinh
vật
4.4.2.3 Ozon
• Đặc điểm
:giải
phóng oxi nguyêntử
•
Có tính sát trùngtốt
: phávỡ tế
bào vi sinhvật
, màng lipid• Ứng dụng
:Bảo quản
rauquả tươi
•
Không cókhả năng truyền
sâu vàothực phẩm
,chỉ
tácdụng
trênbề mặt thực phẩm
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.2. Hóa
chất diệt
vi sinh
vật
4.4.2.4 Topxin – M (Tiophanatmetyl-C 12 H 24 N 4 O 4 S 2 ) -Dạng bột màu đất sét, khó tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như: aceton, chloroform, metanol,..
-Tác dụng: Diệt nấm mạnh ở nồng độ thấp
Thời gian tác dụng nhanh, kéo dài Có thể diệt nhiều loại nấm
Không độc hại
4.4 PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN BẰNG
HÓA CHẤT
4.4.3 Hóa chất chống mọc mầm
4.4.3.1 M-1 (este của acid α-Naptylacetic và rƣợu metylic)
• Không tan trong nước, tan trong este, benzen, rượu và 1 số dung môi hữu cơ
• Cách sử dụng: dạng bột mịn, tỷ lệ 3,5% trong đất sét • Tác dụng: rắc lên khoai tây để ngăn chặn mọc mầm
4.4.3.2 Rƣợu nonilic
• Dùng để diệt mầm khoai tây