• No results found

Thực hành Revit Structure

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Thực hành Revit Structure"

Copied!
296
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Full text

(1)

CHUYÊN NGÀNH KẾT CẤU

Trong phần này chúng ta kết hợp lý thuyết với thực hành.

Trong bài thực hành này chúng ta xây dựng mô hình và phân tích kết cấu cho tòa nhà trường học như hình dưới.

Mô hình kết cấu của công trình xây dựng chỉ cần các thành phần như móng, cột, dầm, sàn tường và mái (phải chuyển thể từ sàn chịu lực).

Lý thuyết xây dựng mô hình kết cấu được giới thiệu tại Tập 2 của Phần 1, tôi không nhắc lại tại đây.

Trong phần này, tôi giới thiệu một số công cụ lý thuyết dùng cho riêng chuyên ngành kết cấu và phần thực hành.

Trong phần thực hành, chúng ta sẽ xây dựng mô hình kết cấu như hình trên, đặt tải, phân tích, tổ hợp tải trọng, chuyển sang Robot Structure Analysis để tính toán.

Việc tạo dự án mới đã được giới thiệu tại Phần 1 “LÝ THUYẾT CHUNG DÙNG CHO TẤT CẢ CÁC CHUYÊN NGÀNH”.

Trong phần này chúng ta khởi động dự án cho phần Structure – Thiết kế kết cấu. Dự án thiết kế kết cấu bắt buộc phải có hai mô đun chủ đạo là Structure – dựng các thành phần kết cấu và Architecture – dựng các thành phần kiến trúc hỗ trợ như cầu thang, cửa đi và cửa sổ.

P3-1 KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN KẾT CẤU

P3-1.1 TẠO DỰ ÁN MỚI

(2)

Để màn hình giao diện gọn, nên chọn chuyên ngành thiết kế như đã giới thiệu tại Phần 1 “LÝ THUYẾT CHUNG DÙNG CHO TẤT CẢ CÁC CHUYÊN NGÀNH”.

Cũng như trong phần mềm Revit Structure, phần thiết kế kết cấu của Revit 2014 phải có hai mô đun chính là Architecture và Structure.

1. Ra lệnh Options.

2. Hộp thoại hiện ra. 3. Nhấn User Interface. 4. Nhấn đánh dấu chọn:

 Architecture tab and tools: thiết kế kiến trúc và công cụ hỗ trợ.

 Structure tab and tools: thiết kế các mô hình kết cấu như dầm, vì kèo và công cụ hỗ trợ.

 Structural analysis and tools: phân tích kết cấu và công cụ hỗ trợ.

 Massing and Site tab and tools: Hình khối và Bề mặt địa hình với công cụ hỗ trợ.

 Energy analysis and tools: phân tích năng lượng và công cụ hỗ trợ. 5. Nhấn xóa dấu tại tất cả những mục thuộc  Systems.

6. Nhấn OK.

P3-1.1.2 Tạo dự án kết cấu mới

1. Ra lệnh tạo dự án mới New  Project như đã gới thiệu tại Phần 1. 2. Hộp thoại hiện ra.

(3)

4. Nhấn OK kết thúc tạo dự án. Một cửa sổ mới được tạo ra để thiết kế.

P3-1.1.3 Các khung nhìn

P3-1.1.3.1 Các khung nhìn trên thanh trình duyệt

1. Đối với công trình xây dựng quan sát dưới góc độ của kết cấu được phần mềm tạo sẵn các khung nhìn mặt bằng sàn, không có khung nhìn mặt bằng trần (Ceiling Plans). 2. Có các khung nhìn mặt bằng sàn mặc định là Level 1 và Level 2 được đặt trong thư

mục Structural Plans.

3. Ngoài ra có các khung nhìn phụ: Level 1 Analytical và Level 2 Analytical để quan sát các phân tích tải trọng.

4. Khung nhìn 3D mặc định là Analytical Model: các mô hình phân tích (hình dưới bên trái).

P3-1.1.3.2 Đặc tính tại thanh Properties

1. Discipline: ngành. Ngành mặc định là Structural – kết cấu. Chỉ hiển thị các mô hình kết cấu tại tất cả các khung nhìn (hình dưới bên phải).

(4)

2. Nhấn Edit tại Visibility/Graphics – hiển thị đồ họa, hộp thoại hiện ra.

3. Tại Filter list, mặc định chọn là Structural – kết cấu. Tại đây thấy đánh dấu các mô hình được hiển thị thuộc dạng kết cấu.

4. Nhấn OK, kết thúc hộp thoại.

P3-1.1.4 Lưu trữ dự án

1. Ra lệnh Save như đã giới thiệu.

(5)

3. Nhấn Save.

P3-1.2 THIẾT LẬP CHO DỰ ÁN

P3-1.2.1 Thiết lập đơn vị đo lường cho dự án

Việc thiết lập đơn vị đo lường cho dự án đã được giới thiệu tại phần lý thuyết chung. Tại đây chỉ mang tính kiểm tra.

Nếu khi cài đặt, chọn địa phương là Việt Nam, và đã thiết lập thư mục mặc định là US Metric, khi mở dự án, dùng tệp mẫu là Structural Analysis DefaultMetric.rte thì mặc định là hệ mét, không cần phải dùng lệnh này.

1. Ra lệnh Manage  Settings  Project Units (phím tắt: UN).

(6)

3. Discipline: ngành. Nhấn nút chọn qui tắc. Trong này có:

 Common - dùng chung cho tất cả các ngành.  Structural - dùng cho nhà khung kết cấu.  Electrical – dùng cho mạng điện.

 Energy – năng lượng.

P3-1.2.1.1 Đơn vị đo dùng chung Common

1. Length: đơn vị đo chiều dài. Nhấn vào ô của cột Format, hộp thoại hiện ra để chọn đơn vị:

(7)

 Units: đơn vị. Nhấn nút , danh sách các đơn vị hiện ra, nhấn trái chuột để chọn.  Rounding: làm tròn số. Nhấn nút , các phương án làm tròn số hiện ra:

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o mm: có ghi chữ mm đằng sau giá trị độ dài nếu chọn đơn vị là mi li mét.   Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

2. Area: đơn vị đo diện tích. Làm tương tự như đơn vị đo độ dài.

 Tại Units, chọn Square meters: mét vuông.

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o m2: có ghi chữ m2 đằng sau giá trị diện tích nếu chọn đơn vị là mét vuông.   Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

(8)

3. Volume: đơn vị đo thể tích.

 Tại Units, chọn cubic meters: mét khối.

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o m3: có ghi chữ m3 đằng sau giá trị thể tích nếu chọn đơn vị là mét khối.   Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

4. Angle: đơn vị đo góc.

 Tại Units, chọn một trong các phương án: o Decimal degrees: góc thập phân. o Degree minuts seconds: độ phút giây.

(9)

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o o: có ghi dấu o đằng sau giá trị góc nghiêng nếu chọn đơn vị là độ.   Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

5. Slope: độ dốc. Nhấn nút chọn cách cho số liệu. Trong này có:  Slope Angle: cho theo giá trị góc.

 Rise/1000: cho theo phần nghìn.

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o o: có ghi dấu o đằng sau giá trị độ dốc nếu chọn đơn vị là độ.

  Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

(10)

 Tại Units, chọn một trong các phương án:

o Kilograms per cubic meter: ki lô gam/mét khối. Để nguyên như mặc định. nguyên.

o Pounds per cubic foot: pound/foot lập phương.

 Units symbol: đơn vị ghi sau chữ số. Nhấn nút chọn cách ghi.

o None: không ghi.

o kg/m3: có ghi kg/m3 đằng sau giá trị.

  Use digit grouping: có đánh dấu, có nhóm các chữ số theo hàng nghìn.  Nhấn OK.

P3-1.2.1.2 Đơn vị kết cấu

1. Nhấn chọn Structural tại Discipline. Các đơn vị hiện ra.

2. Các đơn vị ở đây đã mặc định phù hợp với hệ mét.  Force: lực.

(11)

 Area Force: áp lực lên bề mặt.  …….

3. Nhấn OK, kết thúc lệnh.

P3-1.2.2 Thiết lập các thông tin chung cho dự án

Các thông tin này sẽ được lưu vào và xuất ra tại hồ sơ thiết kế. 1. Ra lệnh Manage  Project Information.

2. Hộp thoại hiện ra.

3. Organization Name: tên cơ quan. Gõ tên tại cột bên phải. 4. Organization Description: mổ tả cơ quan. Gõ tại cột bên phải. 5. Building Name: tên tòa nhà.

6. Author: tên tác giả.

(12)

8. Project Address: địa chỉ dự án. Nhấn nút Edit, hộp thoại hiện ra (hình dưới bên phải), gõ địa chỉ, nhấn OK.

9. Project Name: gõ tên dự án. 10. Project Number: số thứ tự dự án. 11. Nhấn OK, kết thúc lệnh.

P3-1.2.3 Thiết lập thông tin năng lượng của Dự án

Thông tin của năng lượng của dự án gồm địa điểm, loại công trình, cấu trúc tòa nhà v.v…. Các thông số này sẽ ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống cơ khí của tòa nhà như điều hòa không khí, cấp nhiệt, làm mát, cấp thoát nước v.v…

1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

Manage  Settings  Project Information.

o Hộp thoại hiện ra.

(13)

Analyze Energy Analysis Energy Settings.

2. Hộp thoại các tham số hiện ra.

3. Building Type: loại công trình, nhấn chọn một trong các loại công trình được liệt kê.

 Office: văn phòng.

 Parking Garage: nhà đỗ xe.  Penitentiary: nhà tù.

 Perfoming Arts Theatrs: nhà hát.  Police Station: trạm cảnh sát.  Post Office: bưu điện.  Religione Building: nhà thờ.  Shool or Univercity: trường học.  Museum: viện bảo tàng.

 …..

Trong ví dụ này chọn Shool or Univercity: trường học.

4. Location: vị trí công trình, nhấn chọn địa điểm xây dựng công trình. Vị trí này sẽ là cơ sở về khí hậu để phân tích, tính toán nhu cầu cung cấp khí nóng sưởi ấm hoặc khí lạnh làm mát.

(14)

 Nhấn nút như hình dưới.

 Hộp thoại tiếp theo hiện ra. Nhấn mũi tên tại Define Location by: chọn phương thức xác định vị trí:

o Default City List: chọn theo danh sách các thành phố có sẵn:

 City: thành phố. Nhấn mũi tên, các thành phố hiện ra. Nhấn chọn thành phố có công trình xây dựng.

Latitude: vĩ độ.

 Lonitude: kinh độ. Kinh độ và vĩ độ được tự động hiển thị khi chọn thành phố.

o Internet Mapping Service: chọn theo bản đồ internet. Phương án này phải nối mạng.

o Hộp thoại có các thông số:

 Project Address: gõ tên thành phố hoặc địa phương, nhấn Search.  Trong ví dụ này, tôi chọn Mỹ Đình, Từ liêm, Hà Nội.

Nhấn OK, trở lại hộp thoại trước.

5. Ground Plane: mặt bằng nền móng: nhấn mũi tên, chọn một trong các cao trình có trong bản vẽ.

 Mặc định là cao trình thấp nhất.  Trong ví dụ này, để nguyên là Level 1.

(15)

6. Building Service: dạng cung cấp cho công trình. Nhấn mũi tên, chọn:

 Mặc định là VAV (Variable Air Volume) – Single Duct: thể tích không khí không cố định, ống đơn. Trong ví dụ này, để nguyên mặc định.

 Radiant Heater – Flue: cấp nhiệt lan tỏa bằng ống hơi.

 Radiant Heater – No Flue: cấp nhiệt lan tỏa không dùng ống hơi.  Radiant Heater – Multi-burner: cấp nhiệt lan tỏa bằng lò sưởi.

 Forced Convection Heater– Flue: cấp nhiệt bằng dòng đối lưu có ống hơi.  Forced Convection Heater– No Flue: cấp nhiệt bằng dòng đối lưu không có ống

hơi.

P3-2 LIÊN KẾT VỚI TỆP REVIT ARCHITECTURE

Như chúng ta đã biết, Revit Structure cũng có khả năng thiết kế một công trình hoàn chỉnh từ A đến Z, không khác gì Revit Architecture, ngoài ra các thành phần của nó còn có chức năng chuyển thành sơ đồ tính toán kết cấu và bố trí cốt thép. Nhưng để tiết kiệm thời gian cho kỹ sư kết cấu khỏi phải xây dựng lại toàn bộ công trình, chúng ta có thể sử dụng tệp Revit Architecture của kiến trúc sư.

Khi chúng ta làm việc với các tệp liên kết mô hình hoặc địa hình, chúng ta phải điều chỉnh sao cho các tọa độ trong dự án phải trùng với vị trí của mô hình.

Trong phần này tôi giới thiệu cách nhập các bản vẽ từ Revit Architecture.

Bản thiết kế kiến trúc bằng Revit Architecrture phải là bản đã thiết kế hoàn chỉnh, đưa vào để tiến hành thiết kế phần kết cấu.

P3-2.1 NHẬP BẢN LIÊN KẾT

Trong phần này, ngay từ khi bắt đầu tạo dự án mới, chúng ta nhập bản liên kết Revit Architecture và làm thực hành trên dự án này.

P3-2.1.1 Ra lệnh liên kết

1. Mở khung nhìn mặt bằng tầng 1. 2. Ra lệnh Insert  Link  Link Revit.

3. Hộp thoại hiện ra. Chọn tệp cần đưa vào. Trong bài ví dụ thực hành, chọn tệp Technical_Shool-current_m trong thư mục Samples của Revit 2014.

(16)

4. Tại thông số Positioning (vị trí bản liên kết), nhấn nút , danh sách các phương án hiện ra. Chọn một trong các phương án:

 Auto - Origin to Origin: tự động đặt gốc tọa độ bản này trùng với gốc tọa độ bản kia.

 Auto - Center to Center: tự động đặt tâm bản này trùng với tâm bản kia.

 Auto – By Shared Coordinates: tự động đặt theo tọa độ được chia sẻ của bản này trùng với của bản kia.

 Manual – Origin: lấy gốc tọa độ các bản vẽ bằng thủ công, chúng ta phải chọn điểm đặt sao cho các điểm gốc trùng nhau.

 Manual – Center: lấy tâm các bản vẽ bằng thủ công, chúng ta phải chọn điểm đặt sao cho các điểm tâm trùng nhau.

 Manual – Base point: lấy điểm gốc của các bản vẽ bằng thủ công, chúng ta phải chọn điểm đặt sao cho các điểm gốc này trùng nhau.

Trong bài này, để mặc định Auto - Center to Center.

5. Nhấn Open.

(17)

P3-2.1.2 Cố định bản lên kết

Chúng ta phải cố định bản Revit Architecture để gữ nguyên vị trí không bị thay đổi nếu di chuyển các đối tượng Structural.

1. Nhấn trái chuột vào bản liên kết. 2. Ra lệnh Pin (phím tắt PN).

3. Bản liên kết có ký hiệu cuộn chỉ như hình dưới.

P3-2.1.3 Di chuyển các ký hiệu khung nhìn mặt đứng

Chúng ta phải di chuyển các ký hiệu khung nhìn mặt đứng để có thể nhìn bao quát toàn bộ công trình.

1. Nhấn chọn ký hiệu khung nhìn mặt đứng hướng bắc bằng cửa sổ kéo từ điểm 1 đến điểm 2.

(18)

3. Tiếp tục thực hiện với các ký hiệu hướng Tây, Nam và Đông để được kết quả như hình dưới.

P3-2.2 CHUYỂN CÁC THÀNH PHẦN CỦA BẢN KIẾN

TRÚC THÀNH CÁC THÀNH PHẦN KẾT CẤU

Đối với bản thiết kế có liên kết với Revit Architecture, chúng ta có thể chuyển bằng cách sao chép một số thành viên của bản liên kết để tạo thành các đối tượng của bản Structure.

Các thành phần của bản kiến trúc (RAC) có thể chuyển đổi sang thành đối tượng kết cấu (Structure) là:  Grids (đường trục).  Levels (cao độ tầng).  Columns (cột).  Walls (tường).  Floors (sàn). Không chuyển đổi được dầm.

(19)

Các bước thực hiện:

1. Chọn phương án chuyển đổi kiểu của các đối tượng kiến trúc thành các kiểu của các đối tượng kết cấu.

2. Sao chép các đối tượng kiến trúc để tạo ra các đối tượng kết cấu.

P3-2.2.1 Ra lệnh chuyển đổi

1. Mở khung nhìn mặt bằng tầng.

2. Ra lệnh: Collaborate  Copy/Monitor  Select Link.

3. Nhấn vào bản liên kết. Công cụ hiện ra.

Các bước tiếp theo là các mục dưới đây.

P3-2.2.2 Thiết lập phương án chuyển đổi - Set options

Khi chúng ta copy các đối tượng Architectural, phần mềm sẽ chuyển các đối tượng này thành các đối tượng Structural với kiểu hiện hành. Để các đối tượng chuyển thành đúng kiểu cần thiết, chúng ta phải thiết lập phương án chuyển đổi.

(20)

2. Trên đầu hộp thoại là các đối tượng. Các đối tượng này là Levels, Grids, Columns, Walls, Floors.

3. Categories and Types to copy: loại và kiểu của đối tượng cần sao chép.  Cột bên trái: Original Type – kiểu gốc (tại bản RAC)

 Cột bên phải: New Type – kiểu mới (tại bản RST).

 Nhấn chọn kiểu cần dùng để chuyển đối. Nhấn kiểu bên Original, sau đó chọn bên New type.

4. Additional Copy Parametere: các tham số thêm cho đối tượng được sao chép.

 Parameter: thông số.  Value: giá trị của thông số.

 Nhấn đánh dấu chọn hoặc cho giá trị tại Value.

P3-2.2.2.1 Chuyển đổi cao trình - Levels

(21)

2. Categories and Types to copy: loại và kiểu của đối tượng cần sao chép. Trong này có hai kiểu ký hiệu cao trình, hệ anh và hệ mét.

 Đối với ký hiệu hệ Anh, tại New type, nhấn chọn Don’t copy this Type: không copy kiểu này.

 Hệ mét để nguyên.

3. Additional Copy Parametere: các tham số thêm cho đối tượng được sao chép gồm có:  Offset Level: đường cao độ mới sẽ cách đường gốc một khoảng bằng giá trị tại

Value.

 Reuse Levels with the same name : có đánh dấu – dùng lại tên của cao độ tại bản gốc.

 Reuse matching levels: nhấn chọn một trong các phương án:

o Don’reuse: không dùng lại. Trong bài thực hành để nguyên phương án mặc định này.

o Reuse if Elements match exactly: dùng lại nếu các đối tượng giống hệt nhau.

o Reuse if within offset: dùng lại nếu có khoảng chênh lệch.

 Add suffix to Level Name: thêm ký hiệu vào đằng sau tên cao độ. Gõ chữ.  Add prefix to Level Name: thêm ký hiệu vào đằng trước tên cao độ. Gõ chữ.

P3-2.2.2.2

Chuyển đổi lưới trục Grids

1. Nhấn mục Grids có phương án chọn:

(22)

P3-2.2.2.3 Chuyển đổi cột – Columns

1. Nhấn vào mục Columns, nội dung như hình dưới.

2. Categories and Types to copy: loại và kiểu của đối tượng cần sao chép.

 Original Type – kiểu gốc (tại bản RAC). Tại đây có liệt kê các kiểu cột đã dùng trong bản vẽ kiến trúc. Nếu khi thiết kế người thiết kế dựng cột kiến trúc thì kiểu cột nằm trong mục Columns, nếu dựng cột kết cấu thì kiểu cột nằm trong mục Stuctural Columns.

 New Type – kiểu mới (tại bản RST). Nhấn chọn kiểu cột kết cấu thay thế.

o Nếu bên kiến trúc là cột kiến trúc bê tông cốt thép thì bên này cũng nên chọn kiểu tương ứng. Nếu kích thước không khớp, có thể chỉnh sau.

(23)

o Nếu bên kiến trúc là cột kết cấu, có phương án Copy Original Type: sao chép kiểu cột gốc bên kiến trúc.

3. Additional Copy Parametere: các tham số thêm cho đối tượng được sao chép gồm có:  Split Columns by Levels : có đánh dấu - tách cột theo cao độ (từng tầng).

P3-2.2.2.4

Chọn phương án cho tường – Walls

(24)

2. Categories and Types to copy: loại và kiểu của đối tượng cần sao chép.

 Original Type – kiểu gốc (tại bản RAC). Tại đây có liệt kê các kiểu tường đã dùng trong bản vẽ kiến trúc.

 New Type – kiểu mới (tại bản RST). Nhấn chọn kiểu tường kết cấu thay thế. o Trong các kiểu tường kết cấu, mặc định là Generic-200mm. Có thể nhấn

chọn kiểu tường khác với bề dầy tương ứng với tường kiến trúc. o Nếu chọn Don’t copy this Type: không sao chép kiểu này.

o Nếu bên kiến trúc là tường kết cấu, có phương án Copy Original Type: sao chép kiểu tường gốc bên kiến trúc.

3. Additional Copy Parametere: các tham số thêm cho đối tượng được sao chép gồm có:  Copy windows/doors/openings : có đánh dấu – có copy cả các đối tượng

mang trên nó như cửa ra vào, cửa sổ, hốc v.v...

P3-2.2.2.5 Chọn phương án cho sàn - Floors

1. Nhấn vào mục Floors, nội dung như hình dưới.

2. Categories and Types to copy: loại và kiểu của đối tượng cần sao chép. Tương tự như tường.

3. Additional Copy Parametere: các tham số thêm cho đối tượng được sao chép gồm có:  Copy openings/inserts : có đánh dấu - copy cả các hốc, gối chèn.

(25)

P3-2.2.3 Copy các đối tượng

Sau khi đã chọn phương án chuyển đổi, bước này tiến hành sao chép các thành phần kiến trúc thành các thành phần kết cấu.

1. Ra lệnh Copy - thực hiện việc sao chép.

2. Trên thanh Options có thể chọn ON Multiple để chọn nhiều đối tượng 1 lúc.

3. Nhấn chọn vào các đối tượng cần sao chép tại bản liên kết. Các đối tượng có thể là lưới (grid), cột (column), sàn (floor), tường (wall), cao độ (level).

4. Nhấn , kết thúc copy. Các đối tượng Structural được tạo ra trùng với các đối tượng Architectural.

5. Ra lệnh Monitor để kiểm tra hai đối tượng Structural và đối tượng Architectural.

6. Nhấn Finish , kết thúc lệnh.

P3-2.2.4 Thực hành Copy cao độ

1. Nhấn mở khung nhìn mặt đứng East.

2. Ra lệnh Collaborate Copy/Monitor Select Link.

3. Ruy băng công cụ hiện ra. Nhấn Copy . 4. Trên thanh Options, chọn Multiple.

5. Giữ phím Ctrl, nhấn chọn từng đường một hoặc kéo cửa sổ chọn các đường cao độ từ tầng 1 đến tầng Roof trong bản Revit Architecture.

(26)

6. Sau khi chọn tất cả các đường lưới, nhấn Finish trên thanh Options.

7. Nếu có hộp thoại hiện ra thông báo. Nhấn OK.

8. Nhấn Finish , kết thúc lệnh.

(27)

10. Để không bị trùng lặp, xóa các cao trình mặc định là Level 1 và Level 2.  Nhấn chọn hai cao trình Level 1 và Level 2.

Gõ phím Delete, hộp thoại hiện ra, nhấn OK.

P3-2.2.5 Tạo khung nhìn mặt bằng của các cao trình đã copy

Các cao độ copy từ bản kiến trúc, không tự động tạo khung nhìn mặt bằng tương ứng, chúng ta phải làm việc này.

1. Ra lệnh View Plan Views Structural Plan.

2. Hộp thoại hiện ra.

3. Chọn tất cả các cao độ đã copy (giữ phím Shift để chọn nhiều đối tượng). 4. Nhấn OK (hình dưới bên trái).

(28)

P3-2.2.6 Thực hành copy lưới trục từ mô hình kiến trúc

Đối với bản thiết kế có liên kết với Revit Architecture, trong bản này có các đường lưới nhưng chúng ta không thể đặt cột vào các giao điểm được.

Chúng ta phải copy các đường lưới này để chuyển nó thành đối tượng Structural. 1. Mở khung nhìn mặt bằng tầng 01-Entry Level.

2. Ra lệnh: Coordinate  Copy/Monitor  Select Link. 3. Nhấn trái chuột vào bản liên kết. Các công cụ hiện ra.

4. Nhấn lệnh Copy .

5. Tại thanh Options, đánh dấu ON phương án Multiple.

6. Dùng con trỏ, kéo cửa sổ, chọn toàn bộ các đường lưới trục.

 Nếu có lẫn các đối tượng khác, nhấn nút Filter , hộp thoại hiện ra, đánh dấu chọn  Grids, xóa dấu tại các đối tượng khác.

(29)

7. Nhấn nút Finish trên thanh Options.

8. Các lưới trục có gắn ký hiệu , đã chuyển đổi phù hợp với ký hiệu gốc.

9. Nhấn Finish , kết thúc lệnh.

10. Lưới được chuyển sang môi trường Revit Structure. 11. Nếu cho ẩn bản liên kết, kết quả như hình dưới.

(30)

P3-2.2.7 Thực hành copy các mô hình kiến trúc

Như trên đã nói, các mô hình kiến trúc gồm cột, sàn, tường. Không copy được dầm, mái. 1. Mở khung nhìn 3D.

 Để có thể chọn được tường kiến trúc sao chép thành tường kết cấu, trên thanh Prooperties, tại mục Discipline chọn Architectural.

(31)

2. Ra lệnh: Coordinate  Copy/Monitor  Select Link. 3. Nhấn trái chuột vào bản liên kết. Các công cụ hiện ra.

(32)

5. Lần lượt, chọn các kiểu kết cấu cho cột (Columns), tường (Walls) và sàn (Floors) tương thích với kiểu kiến trúc như đã giới thiệu tại phân flys thuyết. Nhấn OK.

6. Nhấn lệnh Copy .

7. Tại thanh Options, đánh dấu ON phương án Multiple.

8. Dùng chuột kéo thành cửa sổ chọn tất cả các đối tường trong bản liên kết (nếu trong này có dầm, dầm không chọn được).

 Nếu có lẫn các đối tượng khác, nhấn nút Filter , hộp thoại hiện ra, đánh dấu chọn  Columns, Walls, Floors, xóa dấu tại các đối tượng khác. Nhấn OK.

(33)

9. Nhấn nút Finish trên thanh Options.

10. Các mô hình có gắn ký hiệu , đã chuyển đổi phù hợp với mô hình gốc. 11. Kèm theo hộp thoại cảnh báo nếu có lỗi. Trong ví dụ này, nhấn Unjoin Elements.

12. Nhấn Finish , kết thúc lệnh.

(34)

14. Nếu cho ẩn bản liên kết, nhìn theo ngành kiến trúc (Discipline: Architecture) kết quả như hình dưới.

15. Nếu nhìn theo ngành kết cấu (Discipline: Structure) kết quả như hình dưới. Như vậy các bức tường vẫn không được coi là các thành phần kết cấu.

Kết quả chuyển đổi không đầy đủ, vẫn phải dựng mô hình còn thiếu.

P3-3 THỰC HIỆN THIẾT KẾ TRỰC TIẾP

Như phần trên chúng ta đã nghiên cứu, việc chuyển đổi từ mô hình kiến trúc sang mô hình kết cấu không được như ý muốn. Chúng ta phải kết hợp thêm cả phần thiết kế trực tiếp.

Trong phần này tôi giới thiệu bài thực hành thiết kế mô hình kết cấu trực tiếp tại dự án, không cần bản liên kết.

P3-3.1 VẠCH CAO TRÌNH - LEVELS

Phần lý thuyết tạo cao trình đã được trình bày tại Phần 1 “LÝ THUYẾT CHUNG DÙNG CHO TẤT CẢ CÁC CHUYÊN NGÀNH”.. Trong phần này, chúng ta áp dụng để thực hiện bài thực hành.

(35)

P3-3.1.1 Đổi tên và giá trị cao độ của các cao trình mặc định

Khi tạo dự án Architecture mới, luôn có 2 cao trình mặc định là Level 1 và Level 2 với các mặt bằng sàn và mặt bằng trần cùng tên.

Chúng ta phải đổi tên theo bài thực hành.

1. Mở khung nhìn mặt đứng: trong bài thực hành, mở khung nhìn East (hướng Đông).  Nhấn đúp vào tên mặt đứng East tại thư mục Elevations (Building Elevation) trên

trình duyệt.

2. Đổi tên cao trình Level 1:

Nhấn trái chuột vào tên Level 1 tại trình duyệt.

Gõ “Tầng 1” tại thông số View name trên thanh Properties: Hộp thoại hiện ra. Nhấn Yes.

1. Tiếp tục làm với cao trình Level 2:

(36)

Gõ “Tầng 2” tại thông số View name trên thanh Properties: Hộp thoại hiện ra. Nhấn Yes.

2. Kết quả như hình dưới.

3. Thay đổi giá trị cao độ:

 Nhấn đúp vào ô giá trị của cao trình Tầng 2. Gõ 3800 (hình dưới bên trái).  Gõ Enter, kết quả như hình dưới bên phải.

P3-3.1.2 Vạch cao trình

1. Ra lệnh Structure  Datum  Level (phím tắt: LL).

2. Thanh công cụ có dạng:

3. Xóa dấu tại  Make Plan View : không tạo khung

(37)

4. Nhấn nút trên thanh công cụ.

5. Đưa con trỏ vào đầu mút cao trình Tầng 2 và đưa lên trên khoảng 3800, nhấn chuột.

6. Rê chuột sang bên phải đến khi ngang bằng các ký hiệu cao trình tầng dưới, nhấn chuột.

7. Kết quả như hình dưới.

8. Tiếp tục lặp lại như trên với tầng trên hoặc nhấn nút : chọn đường đã có.

 Cho giá trị tại thông số Offset: gõ = 11400-7600 (theo đầu bài 11400 là cao độ tầng trên, 7600 là cao độ tầng dưới, hiệu hai cao độ là chiều cao tầng). Kết quả sẽ là 3800.

(38)

 Kết quả Tầng 4 được tạo ra.

9. Nhấn chuột vào tên Tầng 4, gõ Mái, gõ Enter (hình dưới bên trái). 10. Tiếp tục vẽ đường có cao trình -2500 và đổi tên như hình dưới bên phải.

P3-3.1.3 Tạo mặt bằng sàn cho các cao trình vừa tạo

Trong khi vạch cao trình, không đánh dấu tại  Make Plan View nên các mặt bằng sàn không được tạo ra.

(39)

1. Ra lệnh View  Plan Views  Structural Plan

2. Hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn tên các cao trình (có thể giữ phím Shift để chọn tất cả). 3. Nhấn OK. Các mặt bằng được tạo ra (hình dưới bên phải).

P3-3.2 VẼ LƯỚI TRỤC

Phần lý thuyết tạo lưới trục đã được trình bày tại “Quyển 1 – Các công cụ dùng chung trong Revit 2013”.

(40)

P3-3.2.1 Vẽ lưới trục

P3-3.2.1.1 Ra lệnh vẽ lưới trục

1. Kích hoạt khung nhìn mặt bằng tầng. Cụ thể là mặt bằng Tầng 1. 2. Ra lệnh Structure  Datum  Grid (phím tắt GR).

3. Thanh công cụ hiện ra.

P3-3.2.1.2 Vẽ đường dọc

1. Nhấn nút 2. Cho giá trị Offset=0.

3. Nhấn điểm 1, rê chuột, nhấn điểm 2.

4. Điểm cuối của đường lưới sẽ hiện ra ký hiệu trục. 5. Nhấn nút .

6. Cho giá trị Offset=7300.

(41)

8. Nhấn đánh dấu tại đầu đường lưới vừa vẽ. Nhấn đúp vào bên trong vòng tròn tên trục. Ô nhập liệu hiện ra. Gõ 1.1 gõ Enter.

9. Cho giá trị Offset=2600.

10. Nhấn vào bên phải đường lưới 1.1 vừa vẽ. Được đường thứ 3.

11. Nhấn đánh dấu tại đầu đường lưới vừa vẽ. Nhấn đúp vào bên trong vòng tròn tên trục. Ô nhập liệu hiện ra. Gõ 2 gõ Enter.

12. Tiếp tục vẽ các đường lưới dọc và đổi tên như hình dưới.  Từ .5 đến 6.

(42)

 Các số hiệu từ 6 đến 10.

P3-3.2.1.3 Vẽ đường lưới ngang

1. Nhấn nút 2. Cho giá trị Offset=0.

3. Nhấn điểm A, rê chuột ngang sang phải, nhấn điểm B như hình dưới.

4. Nhấn đúp vào bên trong vòng tròn tên trục. Ô nhập liệu hiện ra. Gõ A gõ Enter.

5. Vẽ các đường lưới và đổi tên như hình dưới.  Từ A đến C.

(43)

 Từ C đến E.

 Từ E đến H.

(44)

6. Vẽ đường lưới cong .25:  Nhấn chọn công cụ

 Nhấn đánh dấu tại thông số Radius, gõ 1000.

 Nhấn vào giao điểm đường B.1 với đường .5.

 Kéo đến giao điểm đường D.1 với đường .5, nhấn chuột.

 Rê chuột đến vị trí như hình dưới, nhấn chuột. Đường lưới được vẽ ra.

 Nhấn Modify, kết thúc lệnh.

(45)

 Đổi tên đường lưới là .25. Kết quả như hình dưới.

P3-3.2.2 Căn chỉnh đường lưới

Để tạo ra các đường lưới trục như bài thực hành đã cho, thực hiện căn chỉnh như sau. 1. Nhấn xóa dấu ký hiệu của các đường lưới từ số 7 đến số 10.

2. Nhấn vào đường số 7. Nhấn mở khóa.

(46)

4. Làm như vậy với các trục tiếp theo từ 8 đến 10.

5. Kết quả như hình dưới.

Chúng ta phải di chuyển các ký hiệu khung nhìn mặt đứng để có thể nhìn bao quát toàn bộ công trình.

6. Nhấn chọn ký hiệu khung nhìn mặt đứng hướng bắc bằng cửa sổ kéo từ điểm 1 đến điểm 2.

(47)

7. Nhấn giữ và rê chuột đến vị trí như hình dưới, nhả chuột.

8. Tiếp tục thực hiện với các ký hiệu hướng Tây, Nam và Đông để được kết quả như hình dưới.

P3-3.3 THỰC HIỆN DỰNG CỘT KẾT CẤU

Phần lý thuyết đã được trình bày tại “Công cụ tạo các thành phần kết cấu”.

(48)

P3-3.3.1 Dựng cột tròn D450mm tại tầng 1

1. Mở bản thực hành tạo cao trình và lưới trục đã lưu trữ lần trước. 2. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 1.

3. Ra lệnh Structure  Structure  Column (phím tắt CL).

4. Nhấn nút Vertical Column.

5. Nhấn nút tại thanh Properties, chọn kiểu cột M_Concrete-Round-Column :450mm.

(49)

1. Để mặc định có đánh dấu tại Move with grid : di chuyển theo lưới trục.

2. Để mặc định có đánh dấu tại Room Bounding : có chức năng làm ranh giới phân chia phòng.

3. Structural: kết cấu của cột BTCT, gồm:

 Để mặc định có đánh dấu Enable Analytical model : thuộc mô hình phân tích được.

 Rebar Cover-Top Face: lớp bê tông áo đỉnh cột; Rebar Cover-Bottom Face: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) chân cột; Rebar Cover-Other Faces: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) các mặt khác (mặt bên) đều chọn Interior (Framing, columns) <40>: trong nhà; dầm, khung kèo, cột.

P3-3.3.1.2 Chọn vật liệu cho cột

1. Nhấn nút tại Structural Material: vật liệu kết cấu.

2. Hộp thoại hiện ra.

3. Nhấn phải chuột vào tên vật liệu Concrete – Cast-in-Place gray, nhấn chọn Duplicate (tạo kiểu mới).

4. Một kiểu vật liệu mới được thêm vào danh sách. Tên vật liệu có thêm ký hiệu (1).

(50)

5. Nhấn phải chuột vào tên vật liệu mới, chọn Rename (đổi tên). Gõ tên Concrete – Cast-in-Place Concrete 28Mpa.

6. Nhấn mục Graphics Properties, nhấn chuột vào Cut Pattern, hộp thoại hiện ra, nhấn chọn Solid fill. Nhấn OK.

7. Nhấn mục Physical. Các thông số vật lý hiện ra. Nhấn  tại các nhóm thông số Mechanical và Concrete.

 Cho Young’s Modulus: mô đun biến dạng dọc của bê tông cho bằng 26,752.0Mpa.

 Cho Shear Modulus: mô đun cắt của bê tông cho bằng 11,147.0Mpa.  Concrets Compression = 28.0Mpa.

 Các thông số khác để mặc định.

(51)

P3-3.3.1.3 Chọn cao trình, chiều cao và dựng cột

1. Nhấn chọn Height và Tầng 2, nhấn đánh dấu  Room Bounding.

2. Nhấn nút At Grids - bố trí vào các giao điểm của lưới.

3. Kéo chuột thành cửa sổ từ phải qua trái cắt ngang các đường lưới trục từ số 5 đến số 1.

4. Giữ phím Ctrl, nhấn chọn các đường lưới ngang A, B. Các cột được tạo ra.

5. Nhấn nút Finish .

6. Tiếp tục nhấn nút At Grids.

7. Nhấn chọn các đường lưới dọc từ số 3 đến số 1 và các đường lưới ngang từ C đến J. 8. Nhấn nút Finish.

9. Tiếp tục nhấn nút At Grids.

10. Nhấn chọn các đường lưới dọc từ số 10 đến số 4 và các đường lưới ngang từ I đến J. 11. Nhấn nút Finish.

12. Nhấn Modify (hoặc nhấn Esc 2 lần) kết thúc lệnh.

(52)

Nhìn 3D:

13. Nếu nhìn cột tại chế độ Wireframe sẽ thấy trong tim cột có đường màu xanh. Đây là đường phân tích kết cấu. Nó cũng có tên gọi là Analytical Column.

(53)

P3-3.3.2 Copy các cột tầng 1 lên tầng 2, tầng 3

1. Mở khung nhìn mặt bằng tầng 1.

2. Nhấn chọn tất cả các cột đã dựng (dùng con trỏ kéo thành cửa sổ từ trái qua phải điểm 1 đến điểm 2). Nếu có lẫn các đối tượng khác, dùng lệnh Filter để lọc.

(54)

4. Nhấn chọn Paste  Aligned to Selected Levels. 5. Hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn Tầng 2, Tầng 3. Nhấn OK.

6. Kết quả nhìn 3D như hình dưới.

P3-3.3.3 Dựng cột tròn đường kính 750mm

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 1.

2. Ra lệnh Structure  Structure  Column (phím tắt CL). 3. Nhấn nút Vertical Column.

(55)

4. Nhấn chọn Depth và -2500, nhấn đánh dấu  Room Bounding.

5. Nhấn nút tại thanh Properties để chọn kiểu cột M_Concrete-Round-Column :750mm

6. Chọn các giá trị thông số tại thanh Properties:

 Để mặc định có đánh dấu tại Move with grid : di chuyển theo lưới trục.

 Để mặc định có đánh dấu tại Room Bounding : có chức năng làm ranh giới phân chia phòng.

4. Structural: kết cấu của cột BTCT, gồm:

 Để mặc định có đánh dấu Enable Analytical model : thuộc mô hình phân tích được.

 Rebar Cover-Top Face: lớp bê tông áo đỉnh cột; Rebar Cover-Bottom Face: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) chân cột; Rebar Cover-Other Faces: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) các mặt khác (mặt bên) đều chọn Interior (Framing, columns) <40>: trong nhà; dầm, khung kèo, cột.

5. Chọn vật liệu:

Nhấn nút tại Structural Material: vật liệu kết cấu.

 Hộp thoại hiện ra. Nhấn phải chuột vào tên vật liệu Concrete – Cast-in-Place Concrete 28Mpa (vật liệu này được tạo ra khi chọn vật liệu cho cột tròn 450mm). Nhấn OK.

(56)

6. Nhấn nút At Grids - bố trí vào các giao điểm của lưới.

7. Nhấn chọn các đường lưới có các giao điểm nằm trong hình được đánh dấu bằng hình chữa nhật bo góc, có hình cột tròn to hiện ra như hình dưới.

(57)

P3-3.3.4 Dựng cột thép

1. Nhấn nút  tại thanh Properties, chọn kiểu cột: UC_Universal Column-Column: 356x368x129UC.

2. Tại thông số kết cấu Structural, để mặc định.

3. Chọn vật liệu:

Nhấn nút tại Structural Material: vật liệu kết cấu.

(58)

4. Nhấn chọn Height và Tầng 2, nhấn đánh dấu  Room Bounding.

5. Nhấn nút At Grids - bố trí vào các giao điểm của lưới.

6. Nhấn chọn các đường lưới như dựng cột tròn 750mm lúc trước. Các cột thép được đưa vào bên trên cột BTCT.

7. Nhấn nút Finish.

8. Nhấn Modify (hoặc nhấn Esc 2 lần) kết thúc lệnh. 9. Kết quả nhìn 3D như hình dưới.

P3-3.3.5 Xóa cột

Trong bài tực hành, tại vị trí cửa ra vào tại hàng thứ nhấn bê trái có một cột BTCT và cột sắt bên trên. Nhưng khi vẽ chọn lưới trục, vị trí này có cột tự động vẽ vào, chúng ta phải xóa đi. Đây cũng là một lệnh tôi chủ ý đưa vào để làm bài thực hành.

(59)

1. Mở khung nhìn 3D.

2. Nhấn chọn 2 cột như hình dưới.

3. Gõ phím Delete. Kết quả như hình dưới.

Kết thúc bài thực hành dựng cột.

P3-3.4 TẠO MÓNG CHÂN CỘT

Phần lý thuyết đã được trình bày tại “Công cụ tạo các thành phần kết cấu”. Trong bài thực hành, chúng ta phải tạo móng chô công trình như hình dưới. Trong đó có 2 loại móng: móng đài 2 cọc và móng đài 4 cọc.

(60)

P3-3.4.1 Ra lệnh tạo móng

1. Mở mặt bằng Tầng 1. Trong môi trường Architecture, tầng 1 không nhìn thấy móng, nhưng trong môi trường Structure, tầng 1 vẫn nhìn thấy móng.

2. Ra lệnh Structure  Foundation  Isolated.

1. Nhấn Load Family để chọn từ tệp thư viện.

2. Thư mục Library\US Metric tự động mở ra, nhấn chọn thư mục tiếp theo Strucural Foundations.

3. Nhấn, giữ phím Ctrl, chọn 2 tệp M_Pile Cap-2 pile và M_Pile Cap-4 pile. Nhấn Open.

P3-3.4.2 Tạo móng M_Pile Cap-2 pile

1. Nhấn chọn kiểu móng M_Pile Cap-2 pile tại thanh Properties.

3. Xóa dấu tại  Rotate after placement.

4. Các thông số vị trí móng tại thanh Properties để mặc định:  Level: cao trình, Tầng 1.

(61)

 Move with grid : có đánh dấu.

5. Chọn vật liệu:

Nhấn nút tại Structural Material: vật liệu kết cấu.

 Hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn vật liệu Concrete – Cast-in-Place Concrete. Nhấn OK.

6. Chọn thông số kết cấu:

(62)

 Rebar Cover-Top Face: lớp bê tông áo đỉnh móng, chọn Exterior – 10M to 16M <40>.

 Rebar Cover-Bottom Face: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) chân móng, chọn Cast against earth <75>.

 Rebar Cover-Other Faces: lớp bê tông áo (lớp bê tông bảo vệ cốt thép) các mặt khác (mặt bên), chọn Exterior – 10M to 16M <40>.

7. Khối móng gắn với con trỏ. Nhấn chuột, vào giao điểm tại đường lưới 1-A như hình dưới (tim cột trùng với tim cọc đầu tiên của móng).

8. Nhấn nút At Grids.

9. Nhấn kéo chuột thành cửa sổ như hình dưới. Các khối móng được gắn vào các giao điểm.

10. Nhấn Finish kết thúc một lần chọn, các khối móng được đặt vào như hình dưới.

11. Nhấn đánh dấu tại  Rotate after placement . 12. Nhấn chuột vào giao điểm đường lưới 1 với đường B (hình dưới bên trái).

(63)

13. Xoay dọc xuống và nhấn chuột (hình dưới bên phải).

14. Nhấn Modify (hoặc nhấn Esc 2 lần) kết thúc lệnh. 15. Nhấn chuột vào móng vừa tạo.

16. Nhấn nút Copy (hoặc gõ CO).

17. Nhấn đánh dấu tại  Multiple . 18. Nhấn chuột vào tim móng.

19. Tiếp theo nhấn vào các vị trí như hình dưới. Nhấn Modify, kết thúc copy.

(64)

20. Nhấn chọn các móng như hình trên bên phải. 21. Nhấn nút Copy (hoặc gõ CO).

22. Copy các móng này sang đường lưới bên phải.

23. Tiếp tục ra lệnh tạo móng, chọn kiểu M_Pile Cap-2 pile.

24. Nhấn nút At Column .

25. Giữ phím Ctrl, nhấn vào dãy cột dưới cùng.

26. Nhấn Finish kết thúc một lần chọn, các khối móng được đặt vào như hình dưới (tại lưới trục số 10 không có móng).

(65)

27. Tại vị trí lưới trục số 6 phía trên, đặt móng như hình dưới bên trái. 28. Đặt móng tại lưới trục số 10 phía dưới (hình dưới bên phải).

29. Tại trục H phía dưới (vùng khoanh hình chữ nhật. Khoảng cách tim móng đến lưới trục H là 800):

P3-3.4.3 Đặt móng 4 cọc – M_Pile Cap-4 pile

1. Ra lệnh Structure  Foundation  Isolated.

2. Nhấn chọn kiểu móng M_Pile Cap-4 pile tại thanh Properties.

(66)

4. Nhấn nút At Columns.

5. Dùng con trỏ, nhấn kéo thành cửa sổ để chọn cột, nhấn chuột.

(67)

7. Nhấn, giữ phím Ctrl, tiếp tục kéo cửa sổ chọn hàng cột ngang bên dưới, nhấn chuột.

(68)

9. Nhấn Modify (Esc 2 lần) kết thúc lệnh. Kết quả nhìn 3D như hình dưới.

P3-3.5 VẼ DẦM

Phần lý thuyết đã được trình bày tại “Công cụ tạo các thành phần kết cấu”. Trong bài thực hành này, chúng ta phải tạo dầm như hình dưới.

P3-3.5.1 Vẽ dầm cho sàn tầng 2

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 2.

(69)

3. Thanh Options và Properties thông số dầm hiện ra.

P3-3.5.1.1 Chọn kiểu dầm

1. Nhấn nút tại ô Select Type để chọn kiểu dầm. Chọn dầm BTCT tiết diện chữ nhật: M_Concrete-Rectangular Beam 400x800mm.

Nếu không có kiểu dầm chữ nhật trong dự án, nhấn nút Load Family để chọn từ tệp thư viện.

 Hộp thoại hiện ra. Thư mục Library\US Metric tự động mở ra, nhấn thư mục tiếp theo Structural Framing.

 Nhấn vào thư mục Concrete: dầm bê tông cốt thép. Nhấn chọn tệp M_Concrete-Retangular Beam.

(70)

P3-3.5.1.2 Chọn cao trình và tư thế của dầm

1. Placement Plane: mặt bằng đặt dầm. Nhấn nút chọn Level: Tầng 2.

2. z-Direction Justification: căn chỉnh mặt chuẩn của dầm theo trục đứng (Z) so với cao độ đặt dầm. Nhấn nút , chọn Top: căn theo mặt trên.

3. z-Direction Offset Value: cho = 0.

4. Lateral Justification: căn theo mặt bên. Để mặc định Center: căn theo tim dầm.

P3-3.5.1.3 Chọn chức năng kết cấu và lớp bê tông áo

1. Structural Usage: công dụng. Nhấn nút chọn Girder.

2. Nhấn đánh dấu tại Enable Analytical Model : mô hình phân tích được.

3. Chọn Interior (Framing, Columns) <40> cho các vị trí Rebar Cover – Top Face: lớp bê tông bảo vệ mặt trên; Rebar Cover – Bottom Face: lớp bê tông bảo vệ mặt dưới; Rebar Cover – Other Faces: lớp bê tông bảo vệ các mặt khác.

(71)

P3-3.5.1.4 Chọn vật liệu

1. Nhấn nút tại Structural Material: vật liệu kết cấu.

2. Hộp thoại hiện ra. Nhấn phải chuột vào tên vật liệu Concrete – Cast-in-Place Concrete 28Mpa (vật liệu này được tạo ra khi chọn vật liệu cho cột tròn 450mm). Nhấn OK.

P3-3.5.1.5 Vẽ dầm

1. Công cụ vẽ dầm như hình dưới.

2. Nhấn út On Grids.

(72)

4. Giữ phím Ctrl, tiếp tục nhấn vào các đường lưới J (hình dưới bên phải).

5. Giữ phím Ctrl, tiếp tục nhấn vào các đường lưới A.

6. Nhấn Finish kết thúc chọn lưới, các thanh dầm được đặt vào khoảng giữa hai cột trên các đường lưới đã chọn.

7. Tiếp theo ra lệnh tạo dầm, vẽ dầm M_Concrete-Rectangular Beam 400x800mm tại các vị trí:

 Đường lưới trục B.  Đường lưới trục số 3.  Đường lưới trục I.

(73)

 Tại khoang từ số 5 đến số 6, trên các đường A, B vẽ 2 dầm cách đường số 6 1500mm như hình dưới.

 Tại khoang từ số 9 đến số 10, trên các đường I, J vẽ 2 dầm cách đường số 6 1500mm như hình dưới.

(74)

 Tiếp tục vẽ dầm 400x800mm tại các vị trí tô đen tương ứng với các đường lưới trục tôi đã đánh dấu bằng các ký hiệu như hình dưới.

(75)

P3-3.5.1.6 Vẽ dầm 600x900mm

1. Ra lệnh tạo dầm.

2. Tại thanh Properties, nhấn nút Edit Type. Hộp thoại hiện ra. Nhấn Duplicate, hộp thoại tiến theo hiện ra. Gõ tên kiểu 600x900mm tại ô Name. Nhấn OK.

3. Trở lại hộp thoại trước. Thay đổi các giá trị a=600mm, b=900mm. Nhấn OK.

4. Các thông số khác giữ nguyên như dầm 400x800mm. 5. Nhấn út On Grids.

6. Nhấn chuột vào đường lưới số 1.1.

(76)

7. Nhấn Finish, dầm được tạo ra.

P3-3.5.1.7 Tạo dầm 300x600mm

1. Nhấn chọn dầm M_Concrete-Rectangular Beam 300x600mm tại thanh Properties.

2. Nhấn nút , vẽ dầm bằng cách nhấn chuột vào tim cột (1) kéo đến tim cột (2), nhấn chuột như hình dưới.

(77)

3. Tiếp tục vẽ tại các vị trí khác, kết quả được các thanh dầm tại đường lưới 4 và 5 như hình dưới (khoanh bằng hình chữ nhật bo góc):

4. Các dầm tại các lưới trục phía dưới cũng vậy.

(78)

Tại khung nhìn 3D:

Nhìn vào một giao điểm giữa cột và các dầm, ở chế độ khung dây sẽ thấy các đường phân tích giao nhau.

Các đường phân tích của dầm nằm trên mặt dầm vì tại các thông số:

 z-Direction Justification: căn chỉnh mặt chuẩn của dầm theo trục đứng (Z) so với cao độ đặt dầm. Nhấn nút , chọn Top: căn theo mặt trên.

 z-Direction Offset Value: cho = 0.

P3-3.5.2 Tạo hệ thống dầm 400x800mm trên tầng 2

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 2.

2. Ra lệnh Structure  Structure  Beam System (phím tắt BS).

(79)

4. Nhấn chọn thanh dầm M_Concrete-Rectangular Beam 400x800mm tại Beam Type trên thanh Options hoặc thanh Properties.

5. Chọn Fixed Numer tại Layout Rule và cho giá trị tại Number = 3 trên thanh Options hoặc thanh Properties.

6. Nhấn nút Automatic Beam System. Nhấn vào cạnh mép ngang của ô đầu tiên bên trái trong bản vẽ như hình dưới.

(80)

7. Kết quả hệ thống 3 thanh dầm được tạo ra.

8. Tiếp tục nhấn vào cạnh mép dọc của ô kế tiếp (hình dưới bên trái), kết quả như hình dưới bên phải.

(81)

9. Làm tương tự với góc dưới bên trái của tòa nhà.

10. Kết quả như hình dưới.

P3-3.5.3 Tạo các thanh và hệ thống dầm cho các tầng trên

1. Mở khung hì mặt bằng Tầng 2.

2. Nhấn phải chuột vào thanh dầm M_Concrete-Rectangular Beam 400x800mm. 3. Trình đơn động hiện ra, nhấn chọn Select All instances  Visivle in View (chọn tất cả

(82)

4. Ra lệnh Modify  Clipboard  Copy to Clipboard .

5. Nhấn nút  tại Modify  Clipboard  Paste, nhấn chọn Aligned to Selected Levels .

6. Hộp thoại hiện ra. Giữ phím Ctrl, nhấn đánh dấu chọn cao trình Tầng 3 và Mái. Nhấn OK.

7. Nhấn phải chuột vào thanh dầm 600x900mm chọn Select All instances  Visivle in View.

(83)

8. Ra lệnh Copy to Clipboard và Paste  Aligned Selected Levels. 9. Nhấn chọn Tầng 3 và Mái như trên.

10. Nhấn phải chuột vào thanh dầm 300x600mm chọn Select All instances  Visivle in View.

11. Ra lệnh Copy to Clipboard và Paste  Aligned Selected Levels. 12. Nhấn chọn Tầng 3 và Mái như trên.

13. Nhấn phải chuột vào hệ thống dầm chọn Select All instances  Visivle in View.

14. Ra lệnh Copy to Clipboard và Paste  Aligned Selected Levels. 15. Nhấn chọn Tầng 3 và Mái như trên.

(84)

P3-3.5.4 Đổi kiểu dầm 300x600mm thành 400x800mm tại tầng 3

và tầng mái

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 3.

2. Nhấn phải chuột vào thanh dầm 300x600mm chọn Select All instances  Visivle in View.

3. Nhấn chọn kiểu dàm 400x800mm tại thanh Properties.

4. Nhấn Modify hoặc Esc 2 lần, kết thúc lệnh. 5. Mở khung nhìn mặt bằng Mái.

6. Thực hiện tương tự như trên.

P3-3.5.5 Gắn nhãn cho dầm đã tạo

Khi tạo dầm, nếu nhấn nút Tag on Placement chìm xuống, mỗi thanh dầm vẽ ra đều được tự động gắn nhãn.

Nếu không chọn phương án này, nếu muốn có nhãn phải thực hiện gắn nhãn bằng lệnh dưới.

(85)

2. Hộp thoại hiện ra.

3. Nhấn chọn  All objects in current view: tất cả các đối tượng có trong khung nhìn hiện thời.

4. Tại danh sách bên dưới chọn Structural Framing Tags: M_Structural Framing Tag: Standard.

5. Nhấn Apply, nhấn OK. Các thanh dầm được gắn nhãn. Hình dưới là pần trích góc trên bên phải của tòa nhà.

(86)

P3-3.5.6 Tạo hệ thống dầm sắt cho mái cửa vào

Hình dưới là hệ thống dầm sắt tại sảnh vào cần phải tạo ra.

P3-3.5.6.1 Tạo các thanh dầm bao quanh hệ thống

1. Mở khung nhìn mặt bằng tầng 2. 2. Ra lệnh tạo dầm.

3. Nhấn chọn kiểu dầm UB-Univerrcal Beam 305x165x40UB.

4. Placement Plane: mặt bằng đặt dầm. Nhấn nút chọn Level: Tầng 2.

5. z-Direction Justification: căn chỉnh mặt chuẩn của dầm theo trục đứng (Z) so với cao độ đặt dầm. Nhấn nút , chọn Top.

6. Lateral Justification: căn theo mặt bên. Để mặc định Center: căn theo tim dầm. 7. Các thông số khác để mặc định.

(87)

8. Structural Material - vật liệu: để mặc định Steel, 45-345.

9. Structural Usage: công dụng. Nhấn nút chọn Girder.

10. Nhấn đánh dấu tại Enable Analytical Model : mô hình phân tích được.

11. Nhấn nút Tag on Placement chìm xuống, mỗi thanh dầm vẽ ra đều được tự động gắn nhãn.

12. Nhấn nút . Vẽ các thanh dầm nối các cột sắt như hình dưới bên trái (các thanh tô đậm).

13. Vẽ đoạn dầm góc dưới bên trái (hình dưới bên phải).

(88)

14. Nhấn nút .

15. Nhấn điểm 1, điểm 2 và điểm 3 để vẽ dầm cong như hình dưới bên trái. Kết quả như hình dưới bên phải.

16. Nhấn chọn kiểu dầm UB-Univerrcal Beam 254x102x28UB.

17. z-Direction Justification: căn chỉnh mặt chuẩn của dầm theo trục đứng (Z) so với cao độ đặt dầm. Nhấn nút , chọn Top.

18. Structural Material - vật liệu: để mặc định Steel, 45-345. 19. Nhấn nút , vẽ tiếp vào hai vị trí như hình dưới.

(89)

P3-3.5.6.2 Vẽ hệ thống dầm sắt

1. Ra lệnh Structure  Structure  Beam System (phím tắt BS).

2. Các công cụ, thanh Options và Properties hiện ra.

3. Chọn các thông số tại thanh Options hoặc thanh Properties.  Elevation: cao độ so với mặt phẳng làm việc đã chọn. Gõ -100.

 Work Plane: mặt phẳng làm việc. Mặc định là mặt bằng sàn đang mở, trong bài này là Tầng 2.

 Layout Rule: phương thức bố trí, nhấn chọn Fixed Distance.  Fixed Spacing: gõ 1800.

 Justification: căn chỉnh, nhấn chọn Center – tính từ trung tâm hệ thống ra hai bên.  Beam Type: kiểu than dầm, chọn UB-Univerrcal Beam 254x102x28UB.

4. Nhấn nút Sketch Beam System.

5. Dùng các công cụ vẽ hình, vẽ biên dạng hệ thống như hình dưới bên trái. 6. Nhấn Finish , hệ thống dầm được tạo ra như hình dưới bên phải.

(90)

7. Nhấn chọn tất cả các thanh của hệ thống (giữ phím Ctrl). 8. Structural Material - vật liệu: để mặc định Steel, 45-345.

(91)

P3-3.5.6.3 Đổi kiểu thanh của một thanh trong hệ thống

1. Nhấn vào thanh cuối phía dưới của hệ thống dầm.

2. Nhấn vào hình cuộn chỉ để xóa boe ràng buộc. Cuộn chỉ bị gạch chéo.

3. Nhấn chọn kiểu dầm UB-Univerrcal Beam 305x165x40UB tại thanh Properties.

4. Nhấn Modify (Esc 2 lần) kết thúc sửa.

P3-3.6 TẠO VÌ KÈO

P3-3.6.1 Đưa mẫu thư viện vì kèo và thanh dầm vào dự án

Để có kiểu vì kèo và thanh dầm trong vì kèo đúng như trong bài thực hành, phải đưa các mẫu thư viện vào.

1. Ra lệnh Insert  Load From Library  Load family.

2. Hộp thoại hiện ra. Thư mục Libraries\US Metric tự động hiện ra, nhấn chọn thư mục tiếp theo Structural Trusses.

(92)

3. Nhấn chọn tệp M_Pratt Flat Truss, nhấn Open.

4. Tiếp tục ra lệnh Insert  Load From Library  Load family. 5. Nhấn chọn thư mục Structural Framing, tiếp theo nhấn thư mục Steel. 6. Nhấn chọn tệp M_HSS-Troun Structural Tubing, nhấn Open.

7. Hộp thoại tiếp theo hiện ra, nhấn chọn kiểu HSS114.3x8.6, nhấn OK.

P3-3.6.2 Tạo vì kèo bên phải mái sảnh vào

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 2.

2. Ra lệnh Structure  Structure  Truss.

(93)

P3-3.6.2.1 Tạo kiểu vì kèo mới theo mẫu M_Pratt Flat Truss

1. Nhấn chọn vì kèo M_Pratt Flat Truss. 2. Nhấn Edit Type. Hộp thoại hiện ra.

3. Nhấn Duplicate, hộp thoại tiếp theo hiện ra. Gõ M_Pratt Flat Truss Short tại ô Name. Nhấn OK.

4. Tại hộp thoại Type Properties, chọn các thông số sau: 5. Top chords: thanh trên.

6. Vertical Web: thanh chống thẳng đứng. 7. Diagonal Web: thanh chéo.

8. Bottom chords: thanh dưới. Các thông số giống nhau:

 Analytical Vertical Projection: hình chiếu đường phân tích theo phương thẳng đứng. Nhấn chọn Center of beam: tim dầm.

 Structural Framing Type: kiểu dầm kết cấu, nhấn chọn M_HSS-Round Structural Tubing:HSS114.3x8.6.

 Start Release: liên kết tại điểm đầu.

 End Release: liên kết tại điểm cuối, cả hai điểm này, nhấn chọn một trong các kiểu sau: Pinned: ngàm.

(94)

 Angle: góc nghiêng của thanh so với phương thẳng đứng. Gõ 0. 9. Các thông số khác để mặc định.

10. Nhấn OK, kết thúc hộp thoại.

P3-3.6.2.2 Chọn các thông số vị trí khung

1. Placement Plane: mặt phẳng đặt khung. Nhấn chọn Tầng 2.

2. Mục Constraints giống như dầm.

3. Mục Structural – kết cấu gồm:

 Create Top Chord : có đánh dấu – có thanh khung trên.  Create Bottom Chord : có đánh dấu – có thanh khung dưới.

 Bearing Chord: chọn thanh làm giá đỡ, nhấn chọn: Bottom: lấy đáy khung làm chuẩn.

 Rotation Angle: góc nghiêng của khung so với phương thẳng đứng. Gõ 0.

 Bearing Vertical Justification: căn chỉnh theo thanh giá đỡ. Nhấn chọn: Center: lấy tim thanh làm chuẩn.

 Stick Symbol Location: vị trí ký hiệu cắm vào, nhấn chọn Bearing Chord. 4. Mục Dimension – kích thước.

 Truss height: chiều cao khung, gõ 1000.

 Non Bearing Offset: giá trị chênh lệch của thanh không có giá đỡ, gõ 0. 5. Nhấn nút tại công cụ Draw.

(95)

7. Kết quả khung được vẽ ra.

Nhìn mặt đứng như hình dưới.

P3-3.6.2.3 Thay đổi biên dạng khung

1. Mở khung nhìn 3D hoặc mặt đứng, nhìn chính diện vào khung kèo. 2. Nhấn trái chuột vào khung cần thay đổi. Các công cụ hiện ra.

3. Nhấn nút Edit Profile .

4. Biên dạng khung kèo và các công cụ vẽ hiện ra.

(96)

6. Nhấn Bottom Chord : vẽ biên dạng thanh dưới.

7. Nhấn đánh dấu tại  Keep Concetric : nếu có thay đổi bán kính sẽ đồng tâm.

8. Nhấn công cụ , vẽ cung tròn bán kính 4500, góc ở tâm 60o như hình dưới.

(97)

11. Cho các giá trị tại thanh Properties:

 Start Level Offset: -1270.  End Level Offset: -1270.

Nhấn Apply. Kết quả như hình dưới.

12. Nhấn Modify (hoặc nhấn Esc 2 lần) kết thúc lệnh.

P3-3.6.3 Tạo vì kèo bên phải mái sảnh vào

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 2. 2. Nhấn trái chuột vào vì kèo vừa tạo.

(98)

4. Nhấn điểm gốc tại đỉnh cột.

5. Rê chuột lên đỉnh cột bên trái. Gõ số 14300. Gõ Enter. 6. Kết quả như hình dưới bên phải.

Tại khung nhìn 3D, cho ẩn các đối tượng khác, còn lại sảnh vào với các vì kèo như hình dưới.

(99)

P3-3.7 TẠO SÀN KẾT CẤU

P3-3.7.1 Tạo sàn tầng 1

1. Mở khung nhìn mặt bằng Tầng 1.

2. Ra lệnh Structure  Structure  Floor  Floor: Structural.

3. Các công cụ vẽ hiện ra.

4. Nhấn chọn kiểu sàn Generic 300mm. 5. Chọn vật liệu cho sàn:

 Nhấn nút Edit Type. Hộp thoại hiện ra. Nhấn Edit tại thông số Structure.

Nhấn chuột vào cột Material. Hộp thoại hiện ra, nhấn chọn tên vật liệu Concrete-Cast-in-Place Concrete 28MPa.

Nhấn OK.

Trở lại hộp thoại trước, nhấn OK. Nhấn OK tiếp tại hộp thoại đầu tiên. 6. Các thông số khác tại thanh Properties để mặc định.

References

Related documents

I then confirm that, for exporters at the lower end of the productivity distribution (which is translated into lower per-capita income levels), the elasticity of exports with respect

In 1983, Congress passed and the President signed into law the Nuclear Waste Policy Act (NWPA),I which directed the Department of Energy (DOE) to enter into

Therefore the study provides a literature review that spans the theoretical framework which consists of the theories of public space, its physical manifestation

A party waives all defenses and objections not presented either by motion or by answer or reply, except (1) that the defense of failure to state a claim upon which relief can

By investigating how themes and narrative tropes function in much the same way as other elements –such as the history of the genre or industrial concerns - that Mittell activates

LavaCon is a conference where content professionals can gain a solid understanding about content strategy and user experience (UX), and then leverage these skills to plan,

These insights can be used by contact centers and departments across the enterprise to improve customer satisfaction, reduce cost-to-serve and customer effort,

The conclusions which we draw – that digital technologies have the potential to expand young children‘s communicative and creative repertoires – have significant implications